A. Harvard is one of the world’s most prestigious universities
B. What is today a great university started out small
C. John Harvard was key to the development of a great university
A. The mother wanted to make a cup of milk for the son.
B. The mother was asked to make a cup of milk for the son.
C. The mother promised to make a cup of milk for the son.
A. new interesting film
B. film interesting new
A. to explain how our memory processes information.
B. to describe the sensory register.
C. to explain why we sometimes forget information.
A. It was in London that
B. It was in London where
B
Đáp án B
Dịch câu đề. Dan có thể làm những video hướng dẫn học tiếng Anh cho người Việt. Đó là bởi vì người vợ Việt giúp anh ấy.
Dịch đáp án.
A. Giá mà Dan có thể làm các video dạy tiếng Anh cho người Việt cho người Việt.
B. Nếu không nhờ sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt
C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt
D. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ thì Dan không thể làm những video dạy tiếng Anh cho người Việt
Chúng ta thấy câu đã cho diễn tả hành động ở hiện tại vì vậy khi nói về một điều trái ngược với hiện tại, không có thực ở hiện tại ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 2.
Đáp án A không chính xác vì If only = wish - thể hiện mong ước có thể làm một việc không có thật ở hiện tại, tuy nhiên sự việc được nêu trong phương án A là sự việc đang xảy ra ở hiện tại rồi → chưa chính xác
Đáp án C sai vì ta có without + N có thể thay thế cho mệnh đề if, tuy nhiên mệnh đề chính không thay đổi. Trong trường hợp này, ta cần câu điều kiện loại 2 nhưng mệnh đề chính của phương án C đang sử dụng câu điều kiện loại 3.
Đáp án D không chính xác vì ta dùng cấu trúc but for sb/ st đi cùng với mệnh đề chính ở điều kiện loại 3 hoặc but for that S + V để diễn tả câu điều kiện.
Như vậy đáp án đúng sẽ là phương án B, câu điều kiện loại 2 bắt đầu bằng If it weren’t for...
❖ For review
Ta có 3 loại câu điều kiện quen thuộc 1,2,3 sau: Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều luôn đúng ở hiện tại hoặc tương lai
- If S + V(s/es), S + will/ can/ may + do
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có thực ở hiện tại
- If S + V (ed)/ were ..., S would/ could/ might + do
Ngoài ra trong câu điều kiện loại 2, ta còn có cấu trúc khác: Nếu không có.. .thì....
- If it weren’t for sb/ st, S + would/ could/ might + V
Câu điều kiện loại 3: diễn tả điều không có thực ở quá khứ:
- If S + had P2, S + would/ could/ might + have P2
Bên cạnh đó chúng ta còn có các cấu trúc khác diễn tả điều kiện:
- Without + N, S + V: nếu không có..., thì....
+ Không có thực ở hiện tại: Without N, S would/ could/ might do
+ Không có thực ở quá khứ: Without N, S would/could/ might have P2
- But for that S + V: Nếu không thì:
+ Không có thực ở hiện tại: S + V (s/es) but for that S + would/ could/ might+ do
+ Không có thực ở quá khứ: S + v(ed)/ were... but for that S + would/ could/ might have P2Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247