That cannot be a true story. He_____________it up. A. must have made

Câu hỏi :

That cannot be a true story. He_____________it up.

C. The different kinds of glaciers

C. He is interested in the SEA Games record.

C. How some insects imitate plants to survive

A. put your foot in it

B. killed two birds with one stone

C. You are right. I will get you another one.

C. I have often seen her for the last three years.

* Đáp án

A

* Hướng dẫn giải

Đáp án A

Chúng ta dựa vào cụm cannot he → suy đoán logic xảy ra trong quá khứ → phù hợp về nghĩa nhất là must have + P2. Như vậy ta chọn được đáp án A.

Tạm dịch. Đó không thể là câu chuyện có thật được. Anh ta chắc chắn đã bịa ra nó.

For review

Đối với các động từ khuyết thiếu hoàn thành, chúng ta có một số cấu trúc cơ bản và cách dùng như sau:

- S + should (not) have + P2: Đáng lẽ phải...: dùng để chỉ một việc nên/ không nên làm ở quá khứ.

- S + must have + P2: Chắc hẳn là đã...: dùng để thể hiện suy luận logic dựa trên sự việc xảy ra ở quá khứ dưới dạng câu khẳng định.

- S + can’t/ couldn’t have + P2: Không thể đã...: dùng để chỉ một sự việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ

- S + could/may/might have + P2/ been V-ing: Có thể là đã...: chỉ một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ

- S + needn’t have + P2: Đã không cần phải...: diễn tả một hành động không cần xảy ra trong quá khứ

Copyright © 2021 HOCTAP247