We _______ more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

Câu hỏi :

We _______ more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

D. glimpse

B. Sarah asked us to leave until she came back.

C. Sarah told us not to leave until she came back.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Đáp án C

Kiến thức về các loại mệnh đề

Xét các đáp án:

A. wish we spent → Sai, vì cấu trúc với “wish” thì động từ của mệnh đề sau “wish” phải lùi một thì so với câu gốc. Trong khi câu gốc là đang chia ở quá khứ đơn thì với động từ “spend” ở đây phải chia ở thì quá khứ hoàn thành

B. were supposed to be spending → Sai vì động từ “spend” ở đây chia với dạng tiếp diễn “be Ving” là không chính xác, bởi nó là một hành động đã xảy ra trước hành động ở vế sau trong quá khứ nên phải dùng “to have Vp2”.

Với cấu trúc: “Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có trách nhiệm phải làm gì

C. would like to have spent → Đúng, vì với cấu trúc: “S + would like + to V” để diễn tả mong muốn ai đó muốn làm gì với văn phong lịch sự; với hành động “spend” đã xảy ra trước hành động “leave” trong quá khứ nên ta dùng “to have Vp2” thay vì “to V”

D. regret that we didn’t spend → Sai, vì hành động “not spend” xảy ra trước hành động “leave” trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ hoàn thành

Tạm dịch: Chúng tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho các con của mình trước lúc chúng đi học đại học. Chúng tôi đã quá bận với công việc của mình đến nỗi mà chúng tôi đã không nghĩ về điều đó.

Cấu trúc cần lưu ý:

-Leave for somewhere: rời khỏi đâu để đến đâu

-Be too + adj + to do sth: quá…….đến nỗi không thể làm gì

Copyright © 2021 HOCTAP247