Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame!

Câu hỏi :

Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame!

C. Jenifer regretted having wasted her chance to be promoted.

A. Stars on American coins

B. The teaching of astronomy in state universities

A. Had they finished one project, they would have started working on the next.

B. Only if they had finished one project did they start working on the next.

A. We were on the verge of giving up hope when the rescue party arrived.

B. Had the rescue party not arrived, we wouldn't have given up hope.

A. Tennessee was the first state to use half dimes

B. Vermont and Kentucky joined the Union in 1794

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải chi tiết:

Cấu tạo mệnh đề danh từ với “that”: That + S + V + V-chính của câu, chia số ít … : Việc mà … thì …

Các cấu trúc còn lại:

Despite + cụm từ/V-ing: mặc dù … => chỉ sự nhượng bộ

If only + S + V: giá mà …

regret + V-ing/having P2: hối hận vì đã làm gì

Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Xấu hổ làm sao!

A. Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đã đánh mất cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa

B. Giá như Jenifer đã nắm bắt cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa

C. Jenifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được thăng chức của mình. => sai nghĩa

D. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức thì thật đáng xấu hổ.

Copyright © 2021 HOCTAP247