I invited Rachel to my party, but she couldn't come. She had arranged to do something else

Câu hỏi :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions from 47 to 48.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện loại III:

Cách dùng: Diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ

Công thức chung: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would could (not) + have + Ved/ V3.

* Trong câu điều kiện loại 3, có thể sử dụng “but for” và “without” had it not been for” thay cho “if”

Công thức chung: But for/ Without/ Had it not been for + N/Ving, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3.

Tạm dịch: Tôi đã mời Rachel đến bữa tiệc của tôi, nhưng cô ấy không thể đến. Cô đã sắp xếp để làm việc khác. 

= Nếu sắp xếp để làm việc khác, Rachel sẽ đến bữa tiệc của tôi như được mời rồi.

A. Sai công thức. Mệnh đề sau “unless” (nếu ... không) không để dạng phủ định

B. Sai công thức. “would come”  “would have come”

D. Sai công thức. “would come”  “would have come”

Copyright © 2021 HOCTAP247