A. To read
B. Having read
C. Reading
D. Being read
B
Giải thích:
- 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “she” => có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng:
V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động này xảy ra trước hành động còn lại
P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
- to + V-nguyên thể: để … => chỉ mục đích
Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “read” (đọc) => mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: After she had read the instructions carefully, she started to operate the machine.
Câu rút gọn: Having read the instructions carefully, she started to operate the machine.
Tạm dịch: Sau khi đọc kỹ hướng dẫn, cô bắt đầu vận hành máy.
Chọn B.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247