A. who
B. when
C. which
D. why
C
Giải thích:
A. who: người mà
B. when: khi mà
C. which: cái mà
D. why: tại sao
Cần điền đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật “programmes” (chương trình) => dùng “which”.
Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) which keep them healthy and motivated to learn.
Tạm dịch: Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường những cái mà giúp chúng khỏe mạnh và có động lực học tập.
Chọn C.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247