Câu hỏi :

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

       The (23) _________over vending machines in schools is not new. For a long time, regional governments and public schools have been deliberating on whether or not it is a good idea to have vending machines in schools. In America, (24) ______, only one state has banned these machines in its public schools. Around the country, however, most state schools have different rules about how many and how often vending machines should be accessible to students. Although some people believe that having these drink and snack machines in schools is a good idea, others (25)_________ that there are many disadvantages, too.

      Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage of having vending machines in schools is based on health and (26)________. They cite statistics that show school – aged children have poorly balanced diets, often due to eating too much fast food. If vending machines are introduced to schools, children will have yet another option for eating unhealthy foods. In a survey of vending machines sales across the country, it was found that sweet drinks like colas and sugary snacks like candy bars were the biggest sellers. Sugary foods and drinks commonly cause obesity in consumers. Opponents of vending machines in schools worry that we are teaching children to be obese. (27)__________the problem of childhood obesity, it is plausible to say that children’s health problems will only get worse if vending machines are followed in schools.

(Source: Academic Pathways)

A. argument

B. debate

C. quarrel

D. row

* Đáp án

B

* Hướng dẫn giải

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): (+about/over sth) cuộc tranh cãi giữa hai hoặc nhiều người (thường là gay gắt, tức giận)

B. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận, tranh cãi 

C. quarrel /ˈkwɒr.əl/ (n): (+over sth) sự cãi nhau, sự tranh chấp (về vấn đề cá nhân, riêng tư)

D. row /rəʊ/ (n): (+about/over) sự cãi nhau, cuộc tranh luận (mang tính nghiêm trọng giữa một tập thể, tổ chức,...)

=> Cấu trúc: Debate over sth: cuộc tranh cãi về vấn đề gì có sự khác biệt nhau trong quan điểm (thường là về những vấn đề mang tính chính trị, chính sách hay chính phủ và đơn giản là thể hiện sự khác nhau trong quan điểm)

=> Trong câu này là một vấn đề như thế. Nó liên quan đến một chính sách mang tính công chúng, và không thể hiện ý có cuộc tranh cãi gay gắt hay nghiêm trọng gì cả, mà chỉ đơn thuần là có sự khác biệt trong quan điểm.

Tạm dịch: The (1) debate over vending machines in schools is not new.

(Tranh cãi về máy bán hàng tự động trong trường học không phải là mới.)

Copyright © 2021 HOCTAP247