Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu vận tải năm 2004:
(Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu vận tải trang 136 SGK, phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta.
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta:
(Đơn vị: %)
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét.
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.
Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng. Tại sao?
Dựa vào hình 31.5 (SGK trang 141) và Atlat Địa lí Việt Nam, với tư cách là một người hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu tuyến du lịch xuyên Việt (tài nguyên du lịch, các trung tâm du lịch trên tuyến này).
Tuyến đường bộ có ý nghĩa quan trọng, nối 6/7 vùng kinh tế và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của nước ta là
A. quốc lộ 5. B. quốc lộ 6.
C. quốc lộ 1. D. quốc lộ 2.
Tuyến đường bộ có ý nghĩa quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây đất nước là
A. quốc lộ 1.
B. quốc lộ 14.
C. đường Hồ Chí Minh.
D. quốc lộ 15.
Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu nhất là do
A. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.
B. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.
D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội-Hải Phòng.
B. đường sắt Thống Nhất.
C. Hà Nội-Thái Nguyên.
D. Hà Nội-Lào Cai.
Ngành vận tải đường sông của nước ta
A. chưa thực sự phát triển so với tiềm năng.
B. đã phát triển vượt bậc.
C. mới được ra đời trong những năm gần đây.
D. mới chỉ được khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?
A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển.
B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng tây-đông.
C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng.
D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu.
Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất nhanh chủ yếu nhờ
A. huy động được các nguồn vốn lớn cả trong và ngoài nước.
B. có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
C. có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao.
D. mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế.
Đường ống của nước ta hiện nay
A. chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng.
B. đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền.
C. chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.
D. chưa gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Nhiệm vụ quan trọng nhất của ngành thông tin liên lạc là
A. truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
B. thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.
C. phát triển văn hóa, kinh tế-xã hội vùng sâu, vùng xa.
D. nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do
A. đời sống nhân dân đang ngày càng được ổn định.
B. kinh tế-xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.
C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.
D. nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội vùng sâu, vùng xa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là
A. Hải Phòng-Cửa Lò.
B. Hải Phòng-Đà Nẵng.
C. TP. Hồ Chí Minh- Hải Phòng.
D. TP. Hồ Chí Minh-Quy Nhơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào sau đây không phải là sân bay quốc tế (2007)?
A. Cát Bi. B. Đà Nẵng.
C. Tân Sơn Nhất. D. Pleiku.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2013 (Đơn vị:%)
Loại hình |
Khối lượng vận chuyển |
Khối lượng luân chuyển |
Đường sắt |
0,6 |
1,7 |
Đường bộ |
75,7 |
20,9 |
Đường sông |
17,9 |
17,6 |
Đường biển |
5.8 |
59,5 |
Đường hàng không |
0,0 |
0,3 |
Tổng |
100 |
100 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải của nước ta năm 2013.
b) Giải thích:
- Tại sao trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển ở nước ta, tỉ trọng của giao thông đường bộ lại lớn nhất?
- Tại sao trong cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta, tỉ trọng của giao thông đường biển lại lớn nhất?
Nhân tố nào đã giúp Hà Nội trở thành một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của cả nước?
Cho biết đặc điểm, hiện trạng, hạn chế và hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta.
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước.
C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ.
B. theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu.
D. nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La tinh.
Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
D. cơ sở vật chất-kĩ thuật tốt.
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là:
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.
D. Thái Lan, Lào, Campuchia.
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh là do
A. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
B. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.
Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
B. các nước ASEAN và châu Phi.
C. khu vực Tây Nam Á và các nước ASEAN.
D. khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu.
Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. dầu thô, khí đốt, điện.
B. xăng dầu, công nghệ phần mềm.
C. dầu thô, thủy sản, hàng may mặc.
D. khí đốt, lâm sản, thủy sản.
Tại sao nhóm hàng nông, lâm, thủy sản của nước ta có tỉ trọng ngày càng giảm trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu?
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2010 (Đơn vị: triệu USD)
Năm |
Tổng giá trị xuất, nhập khẩu |
Cán cân xuất, nhập khẩu |
Giá trị xuất khẩu |
Giá trị nhập khẩu |
1995 |
13604.3 |
-2706.5 |
|
|
2000 |
30119.2 |
-1153.8 |
|
|
2005 |
69208.2 |
-4314.0 |
|
|
2010 |
157075.3 |
-12609.9 |
|
|
2014 | 298066.2 | +2369.0 |
a) Tính giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu, điền vào bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta qua các năm trên
c) Từ các bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995-2007 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần. B. 4,2 lần.
C. 5,2 lần D. 6,2 lần.
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu trị giá hàng xuất-nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. nông, lâm sản.
C. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. thủy sản.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Hoàn thiện sơ đồ sau, thể hiện các loại tài nguyên du lịch ở nước ta:
Cho biết biểu đồ trên thể hiện được nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu khách du lịch đến nước ta qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch của nước ta qua các năm.
C. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta qua các năm.
D. Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta năm 2012.
Hoàn thành bảng sau để thể hiện tình hình phát triển của ngành du lịch của nước ta qua các năm trên.
Năm |
Khách du lịch nội địa |
Khách du lịch quốc tế |
Tổng thu du lịch |
1995 |
|
|
|
2000 |
|
|
|
2005 |
|
|
|
2010 |
|
|
|
2012 |
|
|
|
Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
C. Huế-Đà Nẵng. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng, Hà Nội.
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000-2007 là
A. Đông Nam Á. B. Trung Quốc.
C. Đài Loan. D. Hàn Quốc.
Điền vào lược đồ Giao thông tên của một vài tuyến quốc lộ, sân bay quốc tế và cảng sau đây:
- Quốc lộ: 1,2,5,6,9,14,20 (ghi số đường vào các ô trống trên lược đồ)
- Sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nắng.
- Cảng: Hải Phòng, Cái Lân, Cửa Lò, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh, Sài Gòn, Cần Thơ.
Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu vận tải hàng hóa phân theo ngành vận tải của nước ta năm 2008 (%)
Tổng số | Chia ra | |||||
Đường sắt | Đường ô tô | Đường sông | Đường biển | Đường không | ||
Vận chuyển | 100,0 | 1,3 | 69,8 | 20,4 | 8,48 | 0,02 |
Luân chuyển | 100,0 | 2,4 | 16,2 | 14,4 | 66,8 | 0,2 |
* Nhận xét về cơ cấu vận tải hàng hóa của nước ta năm 2008:
* Giải thích vì sao ngành vận tải đường biển lại chiếm tới ¾ khối lượng hàng hóa luân chuyển của cả nước:
Căn cứ vào bảng số liệu đã cho, hãy vẽ biểu đồ kết hợp giữa đường và cột thể hiện tình hình phát triển mạng lưới điện thoại của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2005.
Số thuê bao điện thoại của nước ta
Năm | Số thuê bao điện thoại (nghìn thuê bao) | Số thuê bao bình quân trên 100 dân | ||
Tổng số | Chia ra | |||
Cố định | Đi động | |||
1995 | 758.6 | 746.5 | 12.1 | 1,1 |
2000 | 3.286.3 | 2.503.7 | 782.6 | 4,2 |
2004 | 10.296.5 | 5.481.1 | 4.815.1 | 12,6 |
2005 | 15.845.0 | 7.126.9 | 8.718.1 | 19,1 |
Từ bảng số liệu ở trên, hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng số thuê bao điện thoại nói chung và số thuê bao cố định, di động nói riêng:
Tốc độ tăng trưởng các loại thuê bao di điện thoại (%)
Năm | Tổng số | Cố định | Di động |
1995 | 100 | 100 | 100 |
2000 | |||
2004 | |||
2005 |
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo vùng của nước ta năm 2000 và 2008.
Tổng mức mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dung và cơ cấu của nó phân theo vùng (tỉ đồng)
Vùng | 2000 | 2008 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 13.392 ( %) | 69.099 ( %) |
Đồng bằng sông Hồng | 43.120 ( %) | 218.867 ( %) |
Bắc Trung Bộ | 14.858 ( %) | 60.428 ( %) |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 20.575 ( %) | 96.382 ( %) |
Tây Nguyên | 7.599 ( %) | 40.171 ( %) |
Đông Nam Bộ | 77.361 ( %) | 336.668 ( %) |
Đồng bằng sông Cửu Long | 43.506 ( %) | 185.599 ( %) |
Cả nước | 220.411 (100%) | 1.007.214 (100%) |
- Xử lí số liệu về cơ cấu và điền vào bảng trên.
Nếu lấy bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2000 là r = 1,0 thì bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2008 sẽ là:
Từ biểu đồ đã vẽ và bằng kiến thức của mình, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng lớn nhất:
Từ hình 31.6 bài 31 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
- Điền các số liệu tương ứng vào bảng dưới đây:
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách du lịch quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch trong giai đoạn 1995 – 2005
Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu từ du lịch.
Copyright © 2021 HOCTAP247