Chương 6: Khúc Xạ Ánh Sáng

Chương 6: Khúc Xạ Ánh Sáng

Lý thuyết Bài tập

Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng?

Chiết suất tỉ đối \(n_{21}\) của môi trường  (2) đối với môi trường (1) là gì?

Chiết suất tuyệt đối n của một môi trường là gì? Viết hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.

Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng?

Chứng tỏ: \(n_2_1=\frac{1}{n_{21}}\)

Nước có chiết suất là . Chiết suất của không khí đối với nước là bao nhiêu?

 

Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình 26.7. Tia nào dưới đây là tia tới?

Hình 26.7 bài 5 trang 166 SGK Vật lí lớp 11

A. Tia S1I.

B. Tia S2I.

C. Tia S3I.

D. S1I; S2I; S3I  đều có thể là tia tới.

Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là \(\frac{4}{3}\). Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tính tròn số)?

A. 37o

B. 42o

C. 53o

D. Một giá trị khác A, B, C.

Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình 26.8 khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3).

Vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu (tính tròn số)?

A. 22o..

B. 31o.

C. 38o.

D. Không tính được, vì thiếu yếu tố.

Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏ mặt nước là 4 cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm và ở đáy dài 8 cm. Tính chiều sâu của nước trong bình.Chiết suất của nước là .

Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50  (Hình 29.6). Tính góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.

So sánh phản xạ toàn phần với phản xạ thông thường ?

Cáp quang là gì? Hãy cho biết cấu tạo của cáp quang. Nêu một vài ứng dụng.

Giải thích tại sao kim cương và pha lê sáng lóng lánh. Người ta tạo ra nhiều mặt cho viên kim cương hay các vật bằng pha lê để làm gì?

Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất \(n_1\) tới mặt phẳng phân cách với  môi trường (2) chiết sất \(n_2\). Cho bết \(n_1 < n_2\) và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần ?

A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.

B. Góc tới i thỏa mãn điều kiện sin  \(i >\frac{n_{1}}{n_{2}}\)

C. Góc tới i thỏa mãn điều kiện sin \(i <\frac{n_{1}}{n_{2}}\)

D. Không trường hợp nào đã nêu

Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt như Hình 27.10. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC.

Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?

A. \(n \geq \sqrt{2}\).

B. \(n < \sqrt{2}\).

C. \(1 < n < \sqrt{2}\)

D. Không xác định được.

Hình 27.10 bài 6 trang 172 SGK Vật lí lớp 11

Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất \(n = 1,41 \approx \sqrt{2}\). Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như Hình 27.11. Xác định đường đi của chùm tia sáng với các giá trị sau đây của góc \(\alpha\).

a) \(\alpha = 60^o\);

b) \(\alpha = 45^o\);

c) \(\alpha = 30^o\) ;

Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất \(n_1 = 1,50\). Phần vỏ bọc có chiết suất \(n_2= 1,41\approx \sqrt{2}\) . Chùm tia tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2α như Hình 27.12. Xác định α để các tia sáng của chùm truyền đi được trong ống.

Copyright © 2021 HOCTAP247