Cho mạch điện có sơ đồ như hinh 11.4, trong đó các acquy có suất điện động ξ1 = 12V; ξ2 = 6V và có các điện trở trong là không đáng kể.
Các điện trở \(R_1 = 4 \Omega R_2 = 8 \Omega\)
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
b) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở.
c) Tính công suất của mỗi acquy và năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút.
Bài 2 là dạng bài xác định các đại lượng như cường độ dòng điện, công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở, công suất của mỗi acquy có trong mạch điện
Ta tiến hành giải theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định suất điện động và điện trở tương đương của mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
Bước 2: Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch để tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = \varepsilon _b /(R_N + r_b)\)
Bước 3: Công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở: \(P_1 = I_2R_1\) \(P_2 = I_2R_2 \).
Bước 4: Tính công suất và năng lượng của acquy cung cấp.
Bước 5: Thay số và tính toán kết quả
Áp dụng phương pháp trên để giải bài 2 như sau:
Ta có:
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch:
Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp: \(\varepsilon _b = \varepsilon _1 + \varepsilon_ 2 = 18 V\).
Điện trở tương đương của mạch ngoài gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
\(R_N = R_1 + R_2 = 12 \Omega\)
Từ định luật Ôm đối với toàn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I = \varepsilon _b /(R_N + r_b) = 1,5A\)
b) Công suất tiêu thụ điện:
Của điện trở R1 là \(P_1 = I_2R_1 = 9 W\)
Của điện trở R2 là \(P_2 = I_2R_2 = 18 W\).
c) Tính công suất và năng lượng mà acquy cung cấp:
Công suất của acquy thứ nhất: Png(1) = ξ1I = 18W
Năng lượng mà acquy thứ nhất cung cấp trong năm phút :
Wng(1) = Png(1)t = 5 400 J
Tương tự với nguồn 2 ta được: Png(2) = 9 W, Wng(2)= 2700 J
-- Mod Vật Lý 11
Copyright © 2021 HOCTAP247