Tổng hợp isoamyl axetat (để làm “dầu chuối”) gồm 3 giai đoạn như sau:
A. Cho 60 ml axetic “băng” (axit 100% , D = 1,05 g/cm3), 108,6 ml 3 – metylbutan – 1 -ol (ancol isoamylic, D = 0,81g/cm3, nhiệt độ sôi xem bảng 8,3) và 1 ml H2SO4 vào bình cầu có lắp máy khuấy, ống sinh hàn (xem hình vẽ đầu chương) rồi đun sôi trong 8 giờ.
B. Sau khi để nguội, lắc hỗn hợp thu được với nước, chiết bỏ lớp nước, rồi lắc với dung dịch Na2CO3, chiết bỏ lớp dung dịch nước, lắc hỗn hợp được với nước, chiết bỏ lớp nước.
C. Chưng cất ở sản phẩm ở 142 – 143oC thu được 60 ml isoamyl axetat. Isoamyl axeta là chất lỏng D = 0,87 g/cm3, sôi ơ 142,5oC, có mùi thơm như mùi chuối chín (mùi dầu chuối).
a) Dùng hình vẽ để mô tả 3 giai đoạn A, B, C (xem hình 4.1; 4.2)
b) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ở giai đoạn A, B.
c) Tính hiệu suất của phản ứng.
a)
Cho axit axetic, ancol isoamylic, sunfuric vào đầu bình cầu đun trên bếp cách cát trong 4 giờ. Sản phẩm thu được ở bình tam giác.
Để nguội, rửa sạch phẩm nước, chiết bỏ H2SO4 và CH3COOH dư. Tiếp tục lắc hỗn hợp với Na2CO3 chiết và chưng cất sản phẩm ở 142 - 143oC thu được isoamyl axetat.
b) CH3COOH + (CH3)2CH(CH2)OH ⇔ CH3COO(CH2)2CH(CH3)2 + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
c) Khối lượng axit ban đầu: m = 60.1,05 = 63(g) ⇒ naxit = 1,05 mol
Khối lượng ancol isoamylic ban đầu:
m = 108,6.0,81 = 88(g) ⇒ nancol = 1 mol
Khối lượng este thu được m = 60.0,87 = 52(g) ⇒ neste = 0,4 mol
Ancol là chất thiếu, dựa vào ancol để tính hiệu suất.
CH3COOH + (CH3)2CH(CH2)2OH ⇔ CH3COO(CH2)2CH(CH3)2 + H2O
Hiệu suất phản ứng: H% = (0,4.100) :1 = 40%
-- Mod Hóa Học 11
Copyright © 2021 HOCTAP247