Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu a:
\(\\ CH_{2}=CH_{2} + Br_{2} \xrightarrow[\ ]{\ \ \ \ } CH_{2}Br-CH_{2}Br \\ \\ CH \equiv CH + Br_{2} \xrightarrow[\ ]{\ \ \ \ } CHBr_{2}-CH_{2}Br \\ \\ CH \equiv CH + 2AgNO_{3} + 2 NH_{3} \xrightarrow[\ ]{\ \ \ \ } AgC \equiv CAg \downarrow \ _{vang} + 2NH_{4}NO_{3}\)
Câu b:
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
\(\\ \Rightarrow \frac{1,68}{22,4} = 0,075 \ (mol) \\ \\ n_{Ag_{2}C} = \frac{24,24}{240} = 0,101 \ (mol) \Rightarrow n_{C_{2}H_{2}} = 0,101 \ (mol) \\ \\n_{X} = \frac{6,72}{22,4} = 0,3 \ (mol) \Rightarrow 0,3 - (0,75 + 0,101) = 0,124 \ (mol) \\ \\ \Rightarrow \% V_{C_{3}H_{8}} = \%n_{C_{3}H_{8}} = \frac{0,075}{0,3}.100 \ \% = 25 \ \% \\ \\ \% V_{C_{2}H_{4}} = \%n_{C_{2}H_{2}} = \frac{0,101}{0,3}.100 \ \% = 33,7 \ \%\)
\(\\ \Rightarrow \% V_{C_{2}H_{4}} = 100 \% - (25 \% + 33,7 \%) = 41,3 \ \% \\ \\ m_{X} = m_{C_{3}H_{8}} \ + \ m_{C_{2}H_{4}} \ + \ m_{C_{2}H_{2}} \\ \\ = 0,075 .44 \ + \ 0,124.28 \ + \ 0,101.26 = 9,398 \ (gam) \\ \\ \Rightarrow \%m_{C_{3}H_{8}} = \frac{m_{C_{3}H_{8}}}{m_{X}} .100\% = \frac{0,075.44}{9,398}.100 \% =35,2 \ \% \\ \\ \Rightarrow \%m_{C_{2}H_{4}} = \frac{m_{C_{2}H_{4}}}{m_{X}} .100\% = \frac{0,124.28}{9,398}.100\% = 36,9 \ \% \\ \\ \Rightarrow \%m_{C_{2}H_{2}} = 100\% - (35,1 \% \ + \ 36,9\%) = 28,0 \ \%\)
-- Mod Hóa Học 11
Copyright © 2021 HOCTAP247