Lý thuyết Bài tập
Câu hỏi:

Bài tập 4 trang 169 SGK Hóa học 11

Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit.

a. Tính thể tích khí (đktc) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC, biết nhiệt toả ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880kJ; 1560kJ và để nâng 1 ml nước lên 1cần 4,18J.

b. Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua?

Câu a:

Nhiệt lượng cần để để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC

[4,18 . (100 – 20).105 = 334.105 (J) = 334.102 KJ.

Gọi số mol khí thiên nhiên là x mol.

Vậy: số mol CH4 là 0,85x mol; số mol C2H6 là 0,1x mol.

Do đó: 0,85x mol CH4 tỏa ra nhiệt lượng là: 880 . 0,85x = 748 (kJ).

           0,1x mol C2H6 tỏa ra nhiệt lượng là 1560 . 0,10x = 156x (kJ).

Ta có: 748x + 156x = 334x102 ⇒ x = 36,9 mol.

Vậy, thể tích khí thiên nhiên cần dùng để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC là 22,4x = 827 lít.

Câu b:

    827 lít khí thiên nhiên có 0,85x mol CH4 và 0,1x mol C2H6

   106  lít khí thiên nhiên có            a mol CH4 và b mol C2H6.

\(\\ a = \frac{10^6 . 0,85 . 36,9}{827} = 3,79.10^4 \ (mol) \ CH_{4} \\ \\ b = \frac{10^6.0,1.36,991}{827} = 4,46.10^3 \ (mol) \ C_{2}H_{6}\)

2C2H4 → C2H2 → C2H3Cl

 2 mol                          1mol

3,79.104 mol              1,9.104 mol

C2H6 → C2H2 → C2H3Cl

1 mol                         1 mol

4,46.103 mol             4,46.103 mol

Số mol C2H3Cl thực tế thu được:

(1,9.104 + 4,46.103).0,65 = 1,52.104 (mol)

Khối lượng C2H3Cl thực tế thu được:

1,52.104 . 62,5 = 95.104 (g) = 950 kg. 

 

-- Mod Hóa Học 11

Video hướng dẫn giải bài 4 SGK

Copyright © 2021 HOCTAP247