Lựa chọn và nêu những biểu hiện rõ nét của các thành phần tự nhiên phân hóa theo độ cao và hoàn thành bảng sau:
Các đai | Khí hậu | Đất | Sinh vật | |
Nhiệt đới gió mùa chân núi (600-700mm) | ||||
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600 -700m đến 2600m) | Từ 600 -700 đến 1600 – 1700m | |||
Từ 1600 – 1700 đến 2600m | ||||
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (trên 2600m) |
Các đai | Khí hậu | Đất | Sinh vật | |
Nhiệt đới gió mùa chân núi (600-700mm) | Tính chất nhiệt đới: nhiệt độ cao, mùa hạ nắng nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi. |
- Nhóm đất phù sa: 24% diện tích; gồm: phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát pha. - Nhóm đất feralit: chiếm 60%; gồm: feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ, feralit trên đá badan... |
- Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá,rừng thưa nhiệt đới khô. | |
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600 -700m đến 2600m) | Từ 600 -700 đến 1600 – 1700m | Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng, nhiệt độ giảm. | Đất feralit có mùn đặc tính chua | Sinh vât cận nhiệt đới lá rộng và lá kim |
Từ 1600 – 1700 đến 2600m | Khí hậu lạnh, nhiệt độ thấp | Đất mùn | Sinh vât cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, sinh vật thấp nhỏ đơn giản về thành phần loài | |
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (trên 2600m) | Tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ < 15ºC, mùa đông nhiêt độ < 5ºC. | Đất mùn thô | Một số loài thực vật ôn đới (đỗ quyên...) |
-- Mod Địa Lý 12
Copyright © 2021 HOCTAP247