Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu với sinh vật qua các kỉ địa chất. Cho ví dụ.
Mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu với sinh vật qua các kỉ địa chất:
STT | Các kỉ | Đặc điểm địa chất khí hậu | Sinh vật điển hình |
1 | Cambri | Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2. | Phát sinh các ngành động vật. Phân hóa tảo |
2 | Ocđovi | Di chuyển đại lục, bằng hà. Mực nước biển giảm, khí hậu khô. | Phát sinh thực vật, tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật |
3 | Xilua | Hình thành đại lục. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm | Cây có mạch và động vật lên cạn |
4 | Đêvôn | Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt, hình thành sa mạc | Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng |
5 | Than đá | Đầu kỉ ẩm nóng, về sau trở nên lạnh, khô | Dương xỉ, phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát |
6 | Pecmi | Các đại lục liên kết với nhau. Băng hà, khí hậu khô lạnh | Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển |
7 | Tam điệp | Đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô | Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim |
8 | Giura | Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp | Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim |
9 | Phấn trắng | Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô. | Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ |
10 | Thứ ba | Các đại lục gần giống hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh | Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp thú, chim, côn trùng |
11 | Thứ tư | Băng hà, khí hậu lạnh khô | Xuất hiện loài người |
-- Mod Sinh Học 12
Copyright © 2021 HOCTAP247