Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Bài 1. Cho tập hợp: \(A = \{0; 1; 2; ... ; 2010 \}\)

   Tính số phần tử của A.

Bài 2. Cho tập hợp \(B = \{0; 3; 6; ... ;2010 \}\).Tính số phần tử của B.

Bài 3. Cho tập hợp \(C = \{2; 4; 6; 8 \}\). Viết tất cả các tập hợp con có hai phần tử con của tập hợp C.

Hướng dẫn giải

Bài 1. Từ 1 đến 2010 có 2010 chữ số .

Vậy số phần tử của A bằng \(2010 + 1= 2011\)

Bài 2. Ta có : \(3 =3 .1; 6 = 3.2 ; ... ; 2010 = 3. 670\)

Vậy số phần tử của B bằng 670 + 1 =671.

Bài 3.

\(C_1=\{2 ;4 \}; C_2= \{2; 6 \}; C_3=\{2;8 \}\);

\(C_4= \{4;6\} ; C_5=\{4;8\}; C_6= \{6;8 \}\)

*Nhận xét :

 Tập hợp \(B = \{0 ; 3 ; 6 ;... ; 2010 \}\) có số phần tử được tính theo cách sau:                                 

\((2010 - 0) : 3 +1 =67\). Từ đó có thể tìm số phần tử của tập hợp: \(X = \{6; 9; ... ; 99 \}\) như sau :

 \((99 - 6) :3 +1 = 32.\)

Số phần tử của tập hợp \(Y= \{5;  10 ; 15 ;...; 2915 \}\) là :

                              \((2015 - 5 ) : 5 +1 = 403.\)

Copyright © 2021 HOCTAP247