Mg có số oxi hóa là 0, O có số oxi hóa là 0.
Sau phản ứng: Mg có số oxi hóa là + 2, O có số oxi hóa là -2.
Trong phản ứng này Mg nhường electron. Quá trình nhường electron của Mg là: \(\mathop {{\rm{Mg}}}\limits^{\rm{0}} \to \mathop {{\rm{Mg}}}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{ + 2e}}\)
Kết luận:
Quá trình Mg nhường electron gọi là quá trình oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg).
Mg đóng vai trò là chất khử.
Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa.
Phương trình hóa học: CuO + H2 → Cu + H2O
Nhận xét:
Trước phản ứng: Cu có số oxi hóa là + 2 , O có số oxi hóa là – 2 và H có số oxi hóa là 0.
Sau phản ứng: Cu có số oxi hóa là 0, O có số oxi hóa là -2 và H có số oxi hóa là + 1.
Trong phản ứng này Cu nhận electron. Quá trình nhận electron của Cu2+ là: \(\mathop {{\rm{Cu}}}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{ + 2e }} \to \mathop {{\rm{ Cu}}}\limits^{\rm{0}}\)
Phương trình hóa học: \({\rm{Na + C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} \to {\rm{NaCl}}\)
Nhận xét:
Trong phản ứng, nguyên tử Na nhường electron để trở thành Na+
Nguyên tử Cl thu electron để trở thành Cl-
Hai ion mang điện tích trái dấu này hút nhau tạo thành hợp chất ion NaCl.
\(\begin{array}{l} Na \to N{a^ + } + 1e\\ Cl + 1e \to C{l^ - } \end{array}\)
Trong phân tử HCl, cặp electron chung bị hút lệch về phía nguyên tử Cl, do nguyên tử Cl có độ âm điện lớn hơn.
Trong phản ứng có sự chuyển electron và có sự thay đổi số oxi hóa.
Sự nhường electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy, sự oxi hóa và sự khử bao giờ cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng oxi hóa khử.
Trong phản ứng oxi hóa khử bao giờ cũng có chất oxi hóa và chất khử tham gia.
Nguyên tắc: tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Các bước lập phương trình hóa học.
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa và chất khử.
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Phương trình phản ứng: P + O2 → P2O5
\(\mathop P\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \to \mathop {{P_2}}\limits^{ + 5} \mathop {{O_5}}\limits^{ - 2}\)
P có số oxi hóa tăng từ 0 đến +5
O có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2
\(\mathop P\limits^0 \to \mathop P\limits^{ + 5} + 5e\): Quá trình oxi hóa
\(\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4e \to 2\mathop O\limits^{ - 2}\): Quá trình khử
Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5
Phương trình phản ứng: CO + Fe2O3 Fe + CO2
Phương trình phản ứng: \(\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop C\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} \to \mathop {Fe}\limits^0 + \mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2}\)
\(\mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 3e \to \mathop {Fe}\limits^0\): Quá trình khử
\(\mathop C\limits^{ - 2} \to \mathop C\limits^{ + 4} + 2e\): Quá trình oxi hóa
Phương trình phản ứng: 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
Trong đời sống: Sự cháy của xăng dầu trong các động cơ đốt trong, sự cháy của than, củi, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy...
Trong sản xuất: các quá trình sản xuất hóa học như luyện gang, thép, luyện nhôm, sản xuất các hóa chất cơ bản như xút, axit clohđric, axit nitric, sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, dược phẩm, v.v…
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
\(\mathop {{\rm{Fe}}}\limits^{\rm{0}} {\rm{ + H}}\mathop {\rm{N}}\limits^{{\rm{ + 5}}} {{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to \mathop {{\rm{Fe}}}\limits^{{\rm{ + 3}}} {{\rm{(N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}}{\rm{ + }}\mathop {{\rm{ N}}}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{O + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
\(\mathop {Fe}\limits^0 \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\rm{ }} + 3e\): Quá trình oxi hóa
\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2}\): Quá trình khử
Phương trình hóa học: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau.
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
\(\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\): Quá trình oxi hóa
\(\mathop N\limits^{ + 5} + 4e \to \mathop N\limits^{ + 1}\): Quá trình khử
Phương trình hóa học: \(8Al{\rm{ + 30HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{8Al(N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}}{\rm{ + 3}}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{O + 15}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 17.
Bài tập 17.15 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.16 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.17 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.18 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.19 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 102 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 104 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247