Bài 44 trang 26 SGK Toán 6 tập 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Điền dấu thích hợp (<, >, = ) vào ô vuông.

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép cộng rồi so sánh kết quả với phân số còn lại.

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữa nguyên mẫu:

Tổng quát: \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)

- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Lời giải chi tiết

\(a)\,\,\frac{{ - 4}}{7} + \frac{3}{{ - 7}} = \frac{{ - 4}}{7} + \frac{{ - 3}}{7} = \frac{{ - 4 + \left( { - 3} \right)}}{7} = \frac{{ - 7}}{7} =  - 1\)

\(\frac{{ - 15}}{{22}} + \frac{{ - 3}}{{22}} = \frac{{ - 15 + \left( { - 3} \right)}}{{22}} = \frac{{ - 18}}{{22}} = \frac{{ - 9}}{{11}} < \frac{{ - 8}}{{11}}\)

c) \(\begin{array}{l}
\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 3}}{{15}} = \frac{{10 + \left( { - 3} \right)}}{{15}} = \frac{7}{{15}}\\
\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}\\
\frac{9}{{15}} > \frac{7}{{15}} \Rightarrow \frac{3}{5} > \frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{5}
\end{array}\)

d) \(\begin{array}{l}
\frac{1}{6} + \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{{2 + \left( { - 9} \right)}}{{12}} = \frac{{ - 7}}{{12}}\\
\frac{1}{{14}} + \frac{{ - 4}}{7} = \frac{1}{{14}} + \frac{{ - 8}}{{14}} = \frac{{1 + \left( { - 8} \right)}}{{14}} = \frac{{ - 7}}{{14}}\\
\frac{{ - 7}}{{12}} = \frac{{ - 7.7}}{{12.7}} = \frac{{ - 49}}{{84}};\\
\frac{{ - 7}}{{14}} = \frac{{ - 7.6}}{{14.6}} = \frac{{ - 42}}{{84}}\\
\frac{{ - 49}}{{84}} < \frac{{ - 42}}{{84}} \Rightarrow \frac{1}{6} + \frac{{ - 3}}{4} < \frac{1}{{14}} + \frac{{ - 4}}{7}
\end{array}\)

Copyright © 2021 HOCTAP247