I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ
1. Trong cụm danh từ: ba con trâu ấy thì con trâu là danh từ.
2.Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có các từ: ba (đứng trước), ấy (đứng sau).
3. Tìm thêm các danh từ khác trong câu trên.
Đó là các danh từ: vua, làng, thúng, gạo, nếp.
4.Danh từ biểu thị những gì?
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, hoặc khái niệm...
Danh từ chỉ người: thầy giáo, học sinh...
Danh từ chỉ vật: mèo, chim, cá...
Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, bão, gió...
Danh từ chỉ khái niệm: đạo đức, hạnh kiểm, học lực...
5. Đặt câu với các danh từ đã tìm được trong câu trên:
Vua cầm quân đi đánh giặc.
Làng em bên một con sông.
Bà Năm đội một thúng thóc đầy.
Bánh giầy, bánh chưng đều phải làm bằng gạo nếp.
II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ LÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
ba con trâu một viên quan
ba thúng gạo sáu tạ thóc
Đanh từ con không chỉ một con vật cụ thể nào.
Danh từ viên không chỉ một loại người cụ thể nào.
Danh từ thúng chỉ một dụng cụ vừa dùng để đựng vừa dùng làm đơn vị đo lường sự vật.
Tóm tắt:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ) - Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là: |
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác (như gam, kilôgam, tạ...)
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng (như bát gạo, thúng thóc, rổ khoai...)
III. LUYỆN TẬP
- Đặt câu với một danh từ: Chiếc bàn học của em làm bằng gỗ dầu.
2. Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, ki-lô-mét, gam, ki-lô-gam, tạ, tấn, mét khôl, lít, héc-tô-lít, mét vuông, hec-ta v.v...
b.Chỉ đơn vị quy ước chừng: nắm, mẻ, dúm, mớ, bó, đàn, đám, bọn...
3.Liệt kê các loại từ:
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, vị, cô, thầy, bác, chú, anh, chị, v.v...
b.Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức (bình phong), tấm (ván), cục (đá), chiếc (lá), cánh (cửa), que (diêm), v.v...
4.Viết bài chính tả (theo SGK)
5.Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả trên.
Copyright © 2021 HOCTAP247