1. Các tính từ.
a. Bé, oai
b. Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
2. Một số tính từ như: Cao, thấp, to nhỏ, ngắn, dài, nặng, nhẹ, dẻo, cứng, nết na, thùy mi, nhẹ nhàng, đanh đá, chua ngoa…
⇒ Ý nghĩa khái quát: chỉ đặc điểm trạng thái tính chất của sự vật hiện tượng.
3. Ví dụ:
Khả năng kết hợp đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hay, chớ, với tính từ | Khả năng kết hợp đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hay, chớ với động từ |
Cô ấy đã đep - Cô ấy sẽ đẹp - Cô ấy đang đẹp - Cô ấy cũng đẹp - Cô ấy vẫn đẹp - Cô ấy đừng đẹp - Cô ấy hãy đẹp - Cô ấy chớ đẹp. | - Cô đã chạy như bay - Cô vẫn chạy như bay - Cô đang chạy như bay - Cô vẫn chạy như bay - Cô chớ chạy như bay - Cô hãy chạy như bay - Cô đừng chạy như bay. |
- Cô ấy sẽ đẹp
- Cô ấy đang đẹp
- Cô ấy cũng đẹp
- Cô ấy vẫn đẹp
- Cô ấy đừng đẹp
- Cô ấy hãy đẹp
- Cô ấy chớ đẹp.
- Cô đã chạy như bay
- Cô vẫn chạy như bay
- Cô đang chạy như bay
- Cô vẫn chạy như bay
- Cô chớ chạy như bay
- Cô hãy chạy như bay
- Cô đừng chạy như bay.
Kết luận
- Tính từ có khả năng kết hợp với các từ đang, sẽ,đang, vẫn,cũng…để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với hãy đừng chớ của tính chất sự vật hạn chế.
- Tính từ đảm nhận chức vụ làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Tuy nhiên khả năng làm vị ngữ của tính từ khá hạn chế.
Từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá…) | Từ không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá) |
Bé, oai. | Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. |
Nhận xét: Bé oai là các tính từ chỉ đặc điểm tương đối-> có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ.
-Vàng hoe, vàng ối, vàng lịm, vàng tươi->là các tính từ chỉ mức độ tuyệt đối⇒ không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ.
1.Mô hình.
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
Vốn đã rất | Yên tĩnh | |
Nhỏ | Lại | |
sáng | Vằng vặc ở trên trời. |
2
Phụ ngữ ở phần trước | Phụ ngữ ở phần sau |
- Quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ,...) - Sự tiếp diễn tương tự (lại, còn, cũng,...) - Mức độ (rất, lắm, quá,...) - Khẳng định hay phủ định. | - Biểu thị vị trí :này, kia, nọ, ấy,. Sự so sánh:nh, giống, tựa. - Mức độ:lắm, quá,..., - Phạm vi hay nguyên nhân... |
- Sự tiếp diễn tương tự (lại, còn, cũng,...)
- Mức độ (rất, lắm, quá,...)
- Khẳng định hay phủ định.
- Biểu thị vị trí :này, kia, nọ, ấy,.
Sự so sánh:nh, giống, tựa.
- Mức độ:lắm, quá,...,
- Phạm vi hay nguyên nhân...
Bài 1 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):
a. sun sun như con đỉa
b. chần chẫn như cái đòn càn
c. bè bè như cái quạt thóc
d. sừng sững như cái cột đình
đ. tun tủn như cái chổi sể cùn
Bài 2 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):
- Việc dùng các từ láy tượng hình: sun sun, chần chẫn, bè bè, sừng sững,tun tủn-> có khả năng gợi tả gợi cảm cao.
- Các sự vật đem ra so sánh:con đỉa, cái đòn, cái quạt thóc, cái cột đình, cái chổi sể → là các sự vật quen thuộc ⇒ tầm nhìn hạn hẹp, hiểu biết hạn chế cảu 5 ông thầy bói: Chỉ thấy cây không thấy rừng.
⇒ hiện tượng trên bao hàm tính hài hước → gây cười.
Bài 3 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):
- Động từ: Gợn → nổi
- Tính từ: Êm ả → dữ dội → mù mịt → ầm ầm.
Động từ và tính từ có sự tăng tiến: lần sau mạnh mẽ và dữ dội hơn lần trước ⇒ phản ứng của cá vàng trước lòng tham của mụ vợ.
Bài 4 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):
a) Nát → mới → sứt mẻ
b) Nát → đẹp → to lớn → nguy nga → nát.
Kết luận: Các tính từ chỉ sự thay đổi trong cuộc sống của vợ chồng ông lão:
- Nghèo khổ → giàu sang → nghèo khổ.
Copyright © 2021 HOCTAP247