Tóm tắt bài
1.1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
a. Cấu tạo của bạch cầu
Bạch cầu là tế bào có nhân, kích thước lớn: đường kính 8-18 µm, số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu( 7000 – 8000mm3), không có hình dạng nhất định.
- Bạch cầu trung tính, có kính thước 10 µm, các hạt bắt màu đỏ nâu.
- Bạch cầu ưa acid, có kính thước khoảng 8-12 µm, hạt bắt màu hồng đỏ.
- Bạch cầu ưa kiềm, có kích thước 8-12 µm, hạt bắt màu xanh tím
b. Cấu trúc của kháng nguyên kháng thể
- Kháng nguyên: Là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. Như nọc độc của ong, rắn, chất có trên bề mặt của vi khuẩn, virút…
- Kháng thể: là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống kháng nguyên.
- Cơ Chế: Chìa khóa và ổ khoá
c. Hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
Phản ứng kháng viêm:
- Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng đi.
- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra các kháng thể, rồi các kháng thể làm mất hoạt tính của kháng nguyên.
Phản ứng miễn dịch:
- Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virút bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm và tế bào nhiễm bị phá hủy.
1.2. Miễn dịch
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
- Có hai loại miễn dịch: là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể).
- Miễn bẩm sinh
- Miễn dịch tập nhiễm
- Miễn dịch nhân tạo: là tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văc xin.
Hệ miễn dịch trên cơ thể người
2. Luyện tập Bài 14 Sinh học 8
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được các hoạt động chính của bạch cầu trong cơ thể
- Nêu được khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Bạch cầu - Miễn dịch cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Tạo ra quá trình đông máu.
-
B.
Vận chuyển khí oxi đến cho các tế bào.
-
C.
Bảo vệ cơ thể.
-
D.
Vận chuyển khí CO2 từ các tế bào về tim.
-
-
A.
Hồng cầu và tiểu cầu
-
B.
Bạch cầu trung tính và bạch cầu mono.
-
C.
Bạch cầu mono và tiểu cầu.
-
D.
Hồng cầu và bạch cầu trung tính
-
-
A.
Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm khuẩn.
-
B.
Thực bào.
-
C.
Tiết ra kháng thể.
-
D.
Theo cả ba cơ chế trên.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Bạch cầu - Miễn dịch để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 47 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 47 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 47 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 27 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 12 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 25 trang 34 SBT Sinh học 8
Bài tập 27 trang 35 SBT Sinh học 8
3. Hỏi đáp Bài 14 Chương 3 Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!