2.1. Liên kết gen (Liên kết hoàn toàn)
2.3. Ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen
3.1. Dạng 1: Tính tần số hoán vị gen
3.2. Dạng 2: Xác định quy luật di truyền
3.3. Dạng 3: Biết gen trội lặn, kiểu gen P và tần số hoán vị
3.4. Dạng 4: Phương pháp xác định tỉ lệ giao tử
Phép lai xét sự di truyền của các cặp tính trạng : màu thân và độ dài cánh ⇒ phép lai hai cặp tính trạng
Số loại kiêu hình xuất hiện ở F 2 : 2 kiểu hình
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng màu thân : Thân xám : Thân đen = 1 : 1
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng kích thước cánh : 1 cánh dài : 1 cánh cụt
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung : 1 xám, dài : 1 đen, cụt
⇒ Kết quả phân tích F2 cho thấy màu sắc thân và chiều dài cánh không tuân theo quy lutaaj phân li động lập của Men den
⇒ Kết quả lai phân tích của Mooc gan giống với kết quả lai phân tích một cặp tính trạng
Đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám, cánh dài ⇒ thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội hơn so với cánh ngắn.
P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
⇒ F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu lai phân tích thì sẽ cho tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
nhưng F2 cho tỉ lệ 1 : 1 ⇒ F1 chỉ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
⇒ Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST
Quy ước: A : thân xám > a : thân đen
B : cánh dài > b : cánh cụt
P tc: ♀ \(\frac{AB}{AB}\) x ♂ \(\frac{ab}{ab}\)
GP : AB ab
F1: \(\frac{AB}{ab}\) 100% thân xám, cánh dài
Lai phân tích thuận
Fb: ♂ \(\frac{AB}{ab}\) x ♀ \(\frac{ab}{ab}\)
GFb: AB , ab ab
F2: \(\frac{AB}{ab}\) : \(\frac{ab}{ab}\) (50% TX, CD) : (50% TĐ, CC)
Các gen quy định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau
Kết quả lai phân tích 4 kiểu hình với tỉ lệ khác nhau, khác với tỉ lệ LKG (1:1) và PLĐL (1:1:1:1)
Quy ước
A : thân xám > a : thân đen
B : cánh dài > b : cánh cụt
Ptc : ♀ \(\frac{AB}{AB}\) x ♂ \(\frac{ab}{ab}\)
F1 : \(\frac{AB}{ab}\) (100% TX, CD)
Pa : ♀ \(\frac{AB}{ab}\) x ♂ \(\frac{ab}{ab}\)
Fa : \(\frac{AB}{ab}\) : \(\frac{ab}{ab}\)
(41, 5% TX, CD) (41, 5% TĐ, CC)
\(\frac{Ab}{ab}\) : \(\frac{aB}{ab}\)
(8, 5% TX, CC) (8, 5% TĐ, CD)
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Quy ước :
A – quả tròn > a bầu dục
B – quả ngọt > b quả chua
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình
Tỉ lệ kiểu phân li kiểu hình ở đời con là : 33 : 3 : 2 : 2
⇒ các gen nằm trên cùng một NST và có hiện tượng hoán vị gen
Kiểu hình lặn có kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) = 16% = 0.4 ab x 0.4 ab
⇒ ab phải là giao tử liên kết ⇒ f = 100% - 40% x 2 = 20%
Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình sau:
564 con thân xám, cánh dài
164 con thân đen, cánh cụt
36 con thân xám, cánh cụt
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Ở loài ruồi giấm hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không xảy ra ở ruồi đực.
Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn
\(\frac{ab}{ab}\) = 20.5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab
⇒ Loại giao tử ♀ ab = 41% > 25% đây là giao tử liên kết
⇒ f = 100% - (41% x 2) = 18%.
Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng hợp lặn) Fa thu được 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định quy luật di truyền các gen nói trên?
Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình,
Tỷ lệ phân li kiểu hình là 35 : 35 : 15 :15
⇒ Tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1 => các gen không phân li độc lập với nhau
⇒ Vậy hai cặp gen quy định tính trạng di truyền theo hoán vị gen
Cho phép lai P: \(\frac{AB}{ab}\times \frac{ab}{ab}\) (tần số hoán vị gen là 30%). Các cơ thể lai mang hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ?
Ta có A > a ; B > b
Xét phép lai : \(\frac{AB}{ab}\times \frac{ab}{ab}\) có \(\frac{AB}{ab}\) , f = 30% cho các giao tử : AB = ab = 35%; Ab = aB = 15%
\(\frac{ab}{ab}\) chỉ tạo ra một loại giao tử ab
Vậy các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ : \(\frac{ab}{ab}\) = 0,35(ab) x 1 (ab)= 0,35 = 35%
Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau
1. (AB / ab)
2. (Ab / aB)
3. (AbD / aBd)
1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2
2. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2
3. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 4- Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 11 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 4 trang 49 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 58 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 58 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 58 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 31 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 33 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 34 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 36 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 37 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 38 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 40 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 45 trang 36 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247