I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP
II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP
1. Nghĩa của từ ghép bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà, nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ thơm.
2. Nghĩa của từ quần áo khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng.
III. LUYỆN TẬP - Hướng dẫn Soạn bài Ngữ văn lớp 7
1.Phân loại từ ghép
bút chì ăn bám thước kẻ trắng xóa mưa rào vui tai làm quen nhát gan |
2.Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ:
bút chì ăn bám
thước kẻ trắng xóa
mưa rào vui tai
làm quen nhát gan
3.Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ:
Núi đồi, núi non - ham muốn, ham thích - xinh đẹp, xinh tươi - Mặt mày, mặt mũi - học hành, học hỏi - tươi tốt, tươi mát.
4.Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở, vì sách và vờ là danh từ chỉ sự vật tổn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được nhưng không thể nói một cuốn sách vở, vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.
5. a. Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng.
b. Em Nam nói: “cái áo dài của chị em ngắn quáĩ”. Nổi như thế không có gì sai. Vì áo dài là từ ghép chính phụ chỉ một loại áo, trong đố từ “dài” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật.
c.Không phải mọi loại cà chua đều chua cho nên có thể nói “quả cà chua này ngọt quá!" Vì cà chua là từ ghép chính phụ chỉ một loại cà, trong đó, từ “chua” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật.
d.Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng là một loại cá kiểng được người ta nuôi trong chậu nhằm mục đích giải trí.
6.So sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.
mát: có nhiệt độ vừa phải gây cảm giác dễ chịu.
tay: một bộ phận của cơ thể nôi liền với vai.
nóng: có nhiệt độ cao hơn mức được coi là trung bình.
lòng: bụng của con người, được coi là biểu tượng của mặt
tâm lí.
|
Gang: hơp kim của sắt với carbon và một sô" nguyên tô", thường dùng để đúc dồ vật.
Thép: hợp kim bền, cứng, dẻo của sắt với một lượng nhỏ carbon.
|
tay: người thân tín, người tin cấn giúp việc cho mình, một bộ phận của cơ thể nôi liền với vai.
Chân: một bộ phận của cơ thể dùng để di chuyển.
7.Phân tích cấu tạo từ ghép:
máy hơi nước: máy là tiếng chính; hơi nước là phụ, trong đó nước phụ cho hơi.
- than tổ ong: than là tiếng chính; tổ ong là phụ, trong đó ong phụ cho tổ.
- bánh đa nem: bánh đa là chính, nem là phụ; trong bánh đa, bánh là chính, đa là phụ.
Copyright © 2021 HOCTAP247