Tóm tắt bài
1.1. Vị trí địa lí, địa hình
(Lược đồ châu Đại Dương)
- Châu Đại Dương gồm: Lục địa Ô - xtrây - ly - a, các đảo và quần đảo trong châu Đại Dương
- Lục đại Ôxtrâylia
- 4 quần đảo: Mê-la-nê-đi (đảo núi lửa), Niu-đi-len (Đảo lục đại), Mi-cro –ne-đi (Đảo san hô) và Pô-li-nê-đi (Đảo núi lửa và san hô).
-
Diện tích: 8.5 triệu km2
- Địa hình:
- Phía Tây kaf cao nguyên
- Ở giữa là đồng bằng
- Đảo được hình thành từ núi lửa và đảo san hô
- Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
- Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.
- Châu Đại Dương thời gian gần đây được gộp từ 2 Châu: Châu Đại Dương và Châu Úc.
1.2. Khí hậu, thực vật và động vật
(Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí tượng ở Châu Đại Dương)
- Khí hậu:
- Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
- Lượng mưa thay đổi tùy vào hướng gió và hướng núi
Yếu tố |
Trạm Gu-am |
Trạm Nu-mê-na |
Nhiệt độ cao nhất |
280C Tháng 5,6 |
280C Tháng
|
Nhiệt độ thấp nhất |
260C Tháng 1 |
200C Tháng 8 |
Nhiệt độ chênh lệch |
20C |
60C |
Các tháng mưa nhiều |
7 đến 10 |
11 đến tháng 4 năm sau |
- Nguyên nhân: Chịu ảnh hưởng mạnh của đại dương
- Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô - xtrây - li - a có khí hậu ôn đới
- Lục địa Ô - xtrây - ly -a:
- Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc.
- Nguyên nhân: Có đường chí tuyến Nam đi qua, phía đông là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển, phía tây có dòng biển lạnh
- Thực, động vật:
- Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển do nhận được lượng nhiệt, ẩm lớn.
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn …
- Có rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng dừa thiên đàn xanh
- Biển nhiệt đới trong xanh nhiều hải sản và san hô
- Cảnh quan hoang mạc chiếm phần lớn diện tích, có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau
- Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới (thú có túi, cáo mỏ vịt)
- Nguyên nhân: Thích nghi với đặc điểm khí hậu
2. Luyện tập và củng cố
Học xong bài này các em cần nắm:
- Nắm được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - li - a
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 48 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
-
A.
5.5 triệu km2
-
B.
8.5 triệu km2
-
C.
9.5 triệu km2
-
D.
7.5 triệu km2
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 7 Bài 48 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 146 SGK Địa lý 7
Bài tập 2 trang 146 SGK Địa lý 7
Bài tập 3 trang 146 SGK Địa lý 7
Bài tập 1 trang 106 SBT Địa lí 7
Bài tập 2 trang 106 SBT Địa lí 7
Bài tập 3 trang 106 SBT Địa lí 7
Bài tập 4 trang 107 SBT Địa lí 7
Bài tập 1 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 7
Bài tập 2 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 7
Bài tập 3 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 7
3. Hỏi đáp Bài 48 Địa lí 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!