Địa lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên trái đất

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Khí hậu trên Trái Đất

  • Do vị trí kích thước lãnh thổ mỗi châu lục có các đới khí hậu khác nhau.

1.2. Các cảnh quan trên Trái Đất

  • Từng đới khí hậu có các cảnh quan đặc trưng.
  • Các thành phần cảnh quan tự nhiên tác động qua lại lẫn nhau.
  • Một yếu tố thay đổi thì xẽ kéo theo sự thay đổi khác và cảnh quan cũng thay đổi.

Câu 1:

a. Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.

  • Đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới:
    • Nhiệt đới: nhiệt độ quanh năm cao (trung bình trên 20"C) và trong năm có một thời kì khô hạn (từ 3 đến 9 tháng). Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn; lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa.
    • Ôn đới: mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, nên thời tiết thay đổi thất thường; lượng nhiệt trung bình; các mùa thể hiện rất rõ trong năm; gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tây ôn đới; lượng mưa trong năm dao động từ 500 mm đến 1000 mm.
    • Hàn đới: có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10"c, thậm chí xuống đến -50°C; mùa hạ thật sự chỉ kéo dài 2-3 tháng, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít vượt quá 10nc. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi (trừ mùa hạ).

b.Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (4loN, 175oĐ) của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?

  • Thủ đô Oen-lin-tơn của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày nóng ẩm vì vào tháng 12 tia sáng mặt trời tạo thành góc chiếu lớn với chí tuyến Nam, địa điểm này nhận được nhiều nhiệt nên nóng ấm.

Câu 2: Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của bốn biểu đồ (SGK trang 71), cho biết kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ.

Trả lời

  • Biểu đồ a:
    • Nhiệt độ cao quanh năm, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất là tháng 4, tháng 11 (khoảng 30°C) và thấp nhất là các tháng 12, tháng 1 (khoảng 27°C) không nhiều.
    • Mưa không đều, có những tháng không mưa (tháng 12,tháng 1) và có tháng mưa rất nhiều, tháng 8 mưa gần 260mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.
    • Đây là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ ràng.
  • Biểu đồ b:
    • Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng, gần 30°c.
    • Mưa quanh năm, mưa nhiều vào tháng 10, tháng 11.
    • Đây là biểu đồ khí hậu xích đạo.
  • Biểu đồ c:
    • Nhiệt độ chênh lệch khá lớn, tới gần 30°c, mùa đông nhiệt độ xuống dưới 10°C vào tháng 12, 1; mùa hạ nhiệt độ chỉ lên tới 16°C vào tháng 7.
    • Lượng mưa trải đều quanh năm, mưa nhiều từ tháng 6 đến tháng 10.
    • Đây là biểu đồ của khí hậu ôn đới lục địa. 
  • Biểu đồ d:
    • Nhiệt độ thấp là 5°c vào tháng 1, 2; nhiệt độ cao khoảng 25°c vào các tháng 6, 7, 8; chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15°c.
    • Lượng mưa phân bố không đều trong năm, mưa nhiều vào những tháng mùa đông (tháng 10, 11, 12); mưa ít vào những tháng mùa hạ (6, 7, 8).
    • Đây là biểu đồ của kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải. 

Câu 3: Dựa vào hình 20.1 (SGK trang 70), 20.3 (SGK trang 71) và kiến thức đã học, giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xa-ha-ra.

Trả lời

  • Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.
  • Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, một lục địa lớn nên gió mùa đông bắc từ lục địa Á-Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa.
  • Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
  • Có dòng biển lạnh Ca-ra-ri chảy ven bờ tây bắc châu Phi. 

3. Luyện tập và củng cố

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 20 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 73 SGK Địa lý 8

Bài tập 2 trang 73 SGK Địa lý 8

Bài tập 1 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 8

Bài tập 2 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 8

Bài tập 3 trang 25 Tập bản đồ Địa Lí 8

4. Hỏi đáp Bài 20 Địa lí 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247