B. In the city (Ở thành phố)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Click tại đây để nghe:
Lan: What do you do in the evening, Hoa?
Hoa: I go to the school theater club once a week. The rest of the week I usually stay home. I don't like the city very much.
Lan: Why don't you like the city?
Hoa: Before I moved here, I lived in a village near Hue. I knew all the people in my neighborhood.
Lan: Life is different in the city. You can t get to know all your neighbors. There are too many!
Hoa: Yes, I know. The village was quiet and there was only a little traffic. I hate the noise and the busy roads here.
Lan: So do I. I live near a busy road. Sometimes the noise keeps me awake at night.
Hoa: I hate crossing the road most. There are bikes, motorbikes and cars coming from every direction. They really scare me.
Lan: You will get used to it soon, Hoa.
Hoa: Yes. I guess you're right.
Dịch bài:
Lan : Buổi tối bạn làm gì vậy Hoa?
Hoa : Mình đến câu lạc bộ kịch mỗi tuần một lần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình không thích thành phố cho lắm.
Lan : Tại sao bạn không thích thành phố?
Hoa : Trước khi mình chuyển đến đây, mình sống ở một làng gần Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.
Lan : Cuộc sống ở thành phố khác lắm. Bạn không thể biết hết tất cả những người láng giềng của bạn. Có quá nhiều người!
Hoa : Vâng, mình biết. Làng quê yên tĩnh và chỉ có một ít xe cộ. Mình ghét tiếng ồn và các con đường nhộn nhịp ở đây.
Lan : Mình cũng thế. Mình ở gần một con đường nhộp nhịp. Đôi khi tiếng ồn làm mình thao thức vào ban đêm.
Hoa : Mình ghét băng qua đường nhất. Có nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe hơi đến từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ.
Lan : Rồi bạn sẽ quen với nó ngay thôi mà Hoa.
Hoa : Vâng. Mình nghĩ là bạn nói đúng đấy.
Now answer.
(Bây giờ trả lời câu hỏi.)
a) What does Hoa do in the evening?
b) Does she like the city?
c) Where did she like before?
d) Why did she like living there?
e) Why doesn't Hoa like the city?
f) What does Hoa dislike most about the city? Why?
a. She goes to school theatre club.
b. No, she doesn’t.
c. She lived in a village near Hue.
d. Because it was quiet and there was only a little traffic there.
e. Because in the city, there is too much noise and the roads are busy.
f. Hoa dislikes crossing the streets most, because the traffic really scares her.
Tạm dịch:
a) Hoa làm gì vào buổi tối?
-> Cô ấy đi đến câu lạc bộ diễn kịch của trường.
b) Cô ấy có thích thành phố không?
-> Không, cô ấy không thích.
c) Trước đây cô ấy sống ở đâu?
-> Cô ấy sống trong một ngôi làng ở Huế.
d) Tại sao cô ấy thích sống ở đó?
-> Bởi vì nó yên tĩnh hơn và có rất ít giao thông.
e) Tại sao Hoa không thích thành phố?
-> Bởi vì ở thành phố có quá nhiều tiếng ồn và các con đường quá tấp nập.
f) Hoa không thích điều gì nhất ở thành phố? Tại sao?
-> Hoa không thích đi sang đường nhất, bởi vì giao thông làm cô ấy sợ.
2. Work with a partner. Ask and answer the questions.
(Thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp)
a. What do you do in the evening?
b. Do you like the city? Why? Why not?
c. Do you like countryside? Why? Why not?
Hướng dẫn giải:
a. I usually stay home to do my homework or watch TV.
b. I don't like the city very much, because the life there is very busy. There is too much traffic and the neighbors are not friendly.
c. Yes, I do. Because the life in the country is peaceful, the air is fresh and the neighbors are friendly.
Tạm dịch:
a) Bạn thường làm gì vào buổi tối?
-> Tôi thường ở nhà để làm bài tập về nhà hoặc xem tivi.
b) Bạn có thích thành phố không? Tại sao có? Tại sao không?
-> Tôi không thích thành phố lắm, vì cuộc sống ở đây rất tấp nập. Có quá nhiều giao thông và hàng xóm không thân thiện.
c) Bạn có thích nông thôn không? Tại sao có? Tại sao không?
-> Có. Bởi vì cuộc sống ở nông thôn rất yên bình, không khí trong lành và hàng xóm thân thiện.
3. Read.
(Đọc)
Click tại đây để nghe:
Lan was right - Hoa soon got used to the busy city traffic. She could cross the road and she wasn't scared. Then her uncle bought her a bike. She began to go out more often in the evening. Usually, she visited her friends. They talked and listened to music or helped each other with their homework.
Sometimes, they played table tennis together. Lan also taught Hoa to play chess. She liked playing chess very much.
Hoa rarely went to see movies or ate out in the evening. Everything was far too expensive. She preferred to socialize with her friends. She enjoyed it and it cost nothing.
Then one day, Lan and Hoa went to the public library. Hoa liked to read. There wasn't a library in her village, so she couldn't read many books. The public library in the city had thousands of books, and Hoa began to borrow books regularly. She decided that the city wasn't so bad after all.
Dịch bài:
Lan đã đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với xe cộ nhộn nhịp của thành phố. Cô có thể băng qua đường và không hoảng sợ. Sau đó chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp, cô bắt đầu đi chơi thường xuyên hơn vào buổi tối. Thường thì cô đến thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập ở nhà.
Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng dạy cho Hoa chơi cờ. Cô ấy rất thích chơi cờ.
Hoa rất ít khi đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Mọi thứ quá đắt. Cô thích giao tiếp với các bạn hơn. Cô thích việc đó và nó chẳng tốn kém gì.
Sau đó, một hôm, Lan và Hoa đi đến thư viện công cộng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô không có thư viện, nên cô không thể đọc nhiều sách. Thư viện công cộng ở thành phố có hàng ngàn quyển sách, và Hoa bắt đầu mượn sách đều đặn. Cô quyết định là thành phố dù sao cũng không quá tệ.
Make a list of the things Hoa docs in the evening. Use the simple present tense.
(Viết danh sách những gì Hoa làm vào buổi tối. Dùng thì hiện tại đơn)
Example
She visits friends.
They listen to music and talk.
Hướng dẫn giải:
1. She visits her friends.
2. She talks and listens to music with her friends.
3. She and her friends help one another with their homework.
4. She plays table tennis.
5. She plays chess.
6. She socializes with her friends.
Tạm dịch:
Ví dụ
Cô ấy thăm bạn bè.
Họ nghe nhạc và trò chuyện.
***
1. Cô ấy thăm bạn bè của cô ấy.
2. Cô ấy trò chuyện và nghe nhạc với các bạn.
3. Cô ấy và các bạn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà.
4. Cô ấy chơi bóng bàn.
5. Cô ấy chơi cờ.
6. Cô ấy hòa hợp với các bạn.
4. Listen. Match each name to an activity.
(Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
a. Hoa played chess.
b. Ba played table tennis,
c. Nam listened to music discs.
d. Nea saw a movie,
e. An watched a soccer game.
f. Lan went to a restaurant.
Tapescript:
Yesterday evening, Ba played teble tennis.
Nga saw a movie.
Lan went to a restaurant.
Hoa played chess.
Nam listened to CDs.
An watched a soccer match.
Tạm dịch:
Tối hôm qua, Ba chơi bóng bàn.
Nga đã xem một bộ phim.
Lan đã đi đến một nhà hàng.
Hoa chơi cờ.
Nam đã nghe đĩa CD.
An đã xem trận đấu bóng đá.
5. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Click tại đây để nghe:
An evening out
I had a terrible evening.
I went to the movies.
But it was boring.
I had a burger.
It was very nice.
But I didn't like the price.
In addition to that.
My bike tires were flat.
And to add to my pain.
It started to rain.
But don't worry -
I won't go out again in a hurry!
Tạm dịch:
Một buổi tối dạo chơi
Tôi đã có một buổi tối khủng khiếp.
Tôi đã đi xem phim.
Nhưng nó rất nhàm chán.
Tôi đã ăn một chiếc bánh burger.
Nó rất đẹp.
Nhưng tôi không thích giá cả của nó.
Thêm vào đó.
Lốp xe đạp của tôi bị xì hơi.
Và thêm vào nỗi đau của tôi.
Trời bắt đầu mưa.
Nhưng đừng lo -
Tôi sẽ không ra ngoài vội nữa!
Copyright © 2021 HOCTAP247