1. What do these signs mean? Write the meaning below each sign. Then put them nto the correct box.
(Những biển báo này có nghĩa gì? Viết ý nghĩa bên dưới. Sau đó đặt chúng vào khung.)
1. Traffic lights
2. School ahead
3. Hospital ahead
4. Cycle lane
5. Parking
6. No parking
7. Left turn only
8. No cycling
Prohibition signs
6. No parking
8. No cycling
Warning signs
1. Traffic lights
2. School ahead
7. Left turn only
Information signs
3. Hospital ahead
4. Cycle lane
5. Parking
Tạm dịch:
1. Đèn giao thông
2. Trường học phía trước
3. Bệnh viện phía trước
4. Làn đường đi xe đạp
5. Chỗ đậu xe
6. Cấm đậu xe
7. Chỉ rẽ trái
8. Cấm đạp xe
Biển báo cấm
6. Cấm đậu xe
8. Cấm đạp xe
Biển báo cảnh báo
1. Đèn giao thông
2. Trường học phía trước
7. Chỉ rẽ trái
Biển báo thông tin
3. Bệnh viện phía trước
4. Làn đường đi xe đạp
5. Chỗ đậu xe
2. Write the names of means of transport in the word web below. Then draw lines joining the correct verbs to the transport.
(Viết tên của những phương tiện giao thông trong mạng từ bên dưới. Sau đó kẻ các đường nối những động từ đúng cho phương tiện giao thông)
- ride: bicycle, motorbike
- drive: train, taxi, bus
- get on, get off: plane, boat, ship, train, taxi, bus
- sail: boat, ship
- fly: plane
3. Change the sentences according to the prompts in brackets
(Thay đổi các câu theo những gợi ý trong ngoặc đơn)
Hướng dẫn giải:
1. Did you use to go to school on foot?
2. Mr. Van didn’t ride his motorbike dangerously.
3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?
4. I used to go out on Sundays.
5. They didn’t use to go on holiday together.
Tạm dịch:
1. Bạn đã từng đi bộ đến trường.
Bạn từng đi bộ đến trường phải không?
2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.
Ồng Văn đã không đi xe máy nguy hiểm.
3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.
Đường xá đã từng sạch hơn và yen bình hơn phải không?
4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.
Tôi đã từng đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.
5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau.
Họ đã từng không đi nghỉ mát cùng nhau.
4. Write sentences using these cues
(Viết các câu sử dụng những gợi ý sau.)
Hướng dẫn giải:
1. It’s over 100km from my home town to Ho Chi Minh City.
2. It is about 25km to my grandparents’ house.
3. I used to ride a small bike in the yard outside my flat.
4. There used to be a bus station in the city centre, but it was / has been moved to the suburbs.
5. Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.
Tạm dịch:
1. Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.
2. Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.
3. Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.
4. Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.
5. Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.
5. Match the questions 1 -6 with the answers a-f.
(Nối những câu hỏi từ 1-6 với những câu trả lời từ a-f)
Hướng dẫn giải:
1 - B
2 - A
3 - E
4 - D
5 - F
6 - C
Tạm dịch:
1. Giáo viên tiếng Anh của các bạn đi dạy mỗi ngày bằng gì?
Bằng xe máy.
2. Biển báo đường bộ này có nghĩa là gì?
Nó có nghĩa là bạn không thể đi vào con đường này.
3. Từ trường chúng ta đến phòng tập thể dục trung tâm có xa không?
Không xa, khoảng 1 km thôi.
4. Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến Côn Đảo bằng máy bay?
Khoảng 2 tiếng rưỡi
5. Bạn từng chơi trò chơi nào khi bạn 10 tuổi?
Bắn bi và trốn tìm.
6. Ba của bạn từng đi xe buýt đến chỗ làm phải không?
Không, ông ấy đạp xe đến chỗ làm.
Copyright © 2021 HOCTAP247