Địa lí 10 Bài 40: Địa lý ngành thương mại

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Khái niệm về thị trường

  • Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
  • Hàng hóa: Sản phẩm(vật chất,tinh thần)đem ra mua bán trên thị trường
  • Vật ngang giá:Vật được sử dụng làm thước đo giá trị của hàng hóa(vật ngang giá hiện đại là tiền).
  • Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:
  • Cung > cầu:giá giảm, người mua lời.
  • Cung < cầu:giá tăng,người bán lợi,kích thích sản xuất mở rộng.
  • Cung = cầu: giá cả ổn định (vai trò của Maketting).
  • Maketing: Là một quá trình quản lí mang tính xã hội,nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần,mong muốn,thông qua việc tạo ra,chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.

1.2. Ngành thương mại

a. Vai trò

  • Khâu nối giữa SX và tiêu dùng, điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng, giúp SX mở rộng và phát triển.
  • Nội thương: trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong nước,thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng, phục vụ từng cá nhân.
  • Ngoại thương: Trao đổi mua bán hàng hoá giữa các nước trên thế giới, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, khai thác lợi thế của đất nước.

b. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu

  • Cán cân xuất nhập khẩu.
    • Khái niệm: Là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu (kim ngạch xuất khẩu) với giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập khẩu).
    • Xuất khẩu > Nhập khẩu: Xuất siêu.
    • Xuất khẩu < Nhập khẩu: Nhập siêu.
  • Cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu.
    • Phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, một lãnh thổ:
    • Các nước phát triển: xuất sản phẩm công nghiệp chế biến, nhập nguyên liệu, năng lượng.
    • Các nước đang phát triển: xuất nông sản, khoáng sản, hàng tiêu dùng, nhập nguyên liệu,máy móc.

1.3. Đặc điểm của thị trường thế giới 

  • Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất.
  • Khối lượng buôn bán trên thế giới tăng liên tục.
  • Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ có tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới và nội vùng lớn nhất 
  • Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới: Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản 
  • Các cường quốc xuất nhập khẩu: Hoa Kì, Liên bang Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp...
  • Đông tiền các ước này là những ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới (USD, Ơrô, Bảng Anh, Yên Nhật…).

Dựa vào sơ đồ trên (trang 154 SGK Địa lý 10), em hãy trình bày các khái niệm về hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá?

Sơ đồ đơn giản về hoạt động của thị trường

Sơ đồ đơn giản về hoạt động của thị trường

  • Hàng hóa: Vật đem ra trao đổi trên thị trường. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Bất cứ cái gì có thể đem ra thị trường để bán và thu được tiền đều có giá trị hàng hóa, đều trở thành hàng hóa: từ những vật phẩm tiêu dùng, vật tư, máy móc, các tác phẩm nghệ thuật, các bằng phát minh sáng chế, các loại dịch vụ,… cho đến tài nguyên, sức lao động.
  • Dịch vụ: Trong thị trường, dịch vụ được hiểu là “vật” đem ra trao đổi trên thị li-ường.
  • Vật ngang giá: Để làm thước đo giá trị hàng hóa (ví dụ, như giá hàng hóa quy ra thóc, vàng hay tiền,…), giữa người bán và người mua phải chọn vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền tệ.

3. Luyện tập và củng cố

Sau khi học xong bài học này các em cần nắm được nội dung sau:

  • Trình bày được các khái niệm: môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
  • Khái niệm môi trường, các loại môi trường, mối quan hệ giữa môi trường và đời sống con người;
  • Tài nguyên và phân loại tài nguyên

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
    • B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên ua.
    • C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
    • D. Nơi có các chợ và siêu thị.
  • Câu 2:

    Cho bảng số liệu:

    GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014

    Quốc gia Gía trị xuất khẩu (tỉ USD ) Gía trị nhập khẩu (tỉ USD ) Số dân (triệu người ) Hoa Kì 1610 2380 234,3 Ca-na - da 465 482 34,8 Trung Quốc 2252 2249 1378 Ấn Độ 464 508 1330 Nhật Bản 710 811 127 Thái Lan 232 219 67,7 Đức 1547 1319 80,9 Pháp 578 634 66,2

    Các quốc gia nhập siêu là: 

    • A. Hoa Kì,Ca- na-da, Nhật Bản,Ấn Độ,Pháp.
    • B. Trung Quốc,Ca-na-da, Thái Lan, Ấn Độ, Pháp.
    • C. Trung Quốc,Thái Lan, Đức. 
    • D. Hoa Kì, Ca-na-da, Thái Lan, Đức.
  • Câu 3:

    Cho bảng số liệu:

    GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014

    Quốc gia Gía trị xuất khẩu (tỉ USD ) Gía trị nhập khẩu (tỉ USD ) Số dân (triệu người ) Hoa Kì 1610 2380 234,3 Ca-na - da 465 482 34,8 Trung Quốc 2252 2249 1378 Ấn Độ 464 508 1330 Nhật Bản 710 811 127 Thái Lan 232 219 67,7 Đức 1547 1319 80,9 Pháp 578 634 66,2

    Các quốc gia xuất siêu là:

    • A. Hoa Kì, Ca- na-da, Nhật Bản, Ấn Độ, Pháp.
    • B. Trung Quốc,Ca-na-da, Thái Lan, Ấn Độ, Pháp.
    • C. Trung Quốc, Thái Lan, Đức. 
    • D. Hoa Kì, Ca-na-da, Thái Lan, Đức.

Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 40 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 2 trang 157 SGK Địa lý 10

Bài tập 3 trang 157 SGK Địa lý 10

Bài tập 1 trang 106 SBT Địa lí 10

Bài tập 2 trang 106 SBT Địa lí 10

Bài tập 3 trang 106 SBT Địa lí 10

Bài tập 4 trang 106 SBT Địa lí 10

Bài tập 5 trang 107 SBT Địa lí 10

Bài tập 6 trang 107 SBT Địa lí 10

Bài tập 1 trang 64 Tập bản đồ Địa Lí 10

Bài tập 2 trang 64 Tập bản đồ Địa Lí 10

Bài tập 3 trang 65 Tập bản đồ Địa Lí 10

Bài tập 4 trang 65 Tập bản đồ Địa Lí 10

4. Hỏi đáp Bài 40 Địa lí 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247