Tóm tắt bài
1.1. Phân biệt thành phần chính với các thành phần phụ của câu
a. Tìm hiểu ví dụ
? Tìm các thành phần trong câu sau: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
? Lần lượt bỏ từng thành phần câu nêu trên và rút ra nhận xét.
Gợi ý:
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (lược trạng ngữ) → Về cơ bản ý nghĩa câu không thay đổi.
- Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (lược chủ ngữ) → Không biết ai trở thành một chàng dế thanh niên.
- Chẳng bao lâu, tôi (lược vị ngữ) → Không hiểu tôi như thế nào.
→ Những thành phần bắt buộc không thể lược bỏ gọi là thành phần chính của câu. Những thành phần không bắt buộc gọi là thành phần phụ.
b. Ghi nhớ
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
1.2. Vị ngữ
a. Tìm hiểu ví dụ
Câu 1. Nêu đặc điểm của vị ngữ.
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Từ nào là vị ngữ chính → trở thành.
- Trở thành thuộc loại từ nào? → Động từ.
- Vị ngữ chính có thể kết hợp từ loại nào ở phía trước? → Đã, sẽ, đang, sắp.
- Từ "đã" thuộc từ loại nào? → Phó từ.
- Vị ngữ trả lời câu hỏi nào? → Làm gì? Làm sao?...
Câu 2. Phân biệt cấu tạo vị ngữ trong các câu sau:
♦ Chim / hót.
? Vị ngữ là một từ hay cụm từ? Thuộc từ loại nào?
? Có mấy vị ngữ?
♦ Một buổi chiều, tôi / ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
? Vị ngữ là một từ hay cụm từ?
? Cụm từ loại nào?
? Có mấy vị ngữ?
♦ Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
? Vị ngữ thuộc từ loại nào?
? Có mấy vị ngữ?
♦ Cây tre / là người bạn của nông dân Việt Nam (...) Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
? Vị ngữ thuộc từ hay cụm từ?
? Cụm từ loại nào?
? Có mấy vị ngữ?
b. Ghi nhớ
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì? Làm sao? Như thế nào? Hoặc là gì?
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cum tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
1.3. Chủ ngữ
a. Trả lời các câu hỏi
? Đọc các câu vừa phân tích ở phần trên. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái... nêu ở vị ngữ có quan hệ gì?
- Quan hệ chủ ngữ, vị ngữ.
- CN: nêu tên sự vật, hiện tượng.
- VN: báo hành động, trạng thái... sự vật, hiện tượng.
? Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?
? Phân tích cấu tạo chủ ngữ trong các câu ở phần trên.
♦ Chim / hót. → Danh từ.
♦ Một buổi chiều, tôi / ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. → Đại từ.
♦ Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. → Cụm danh từ.
♦ Cây tre / là người bạn của nông dân Việt Nam (...) Tre, / nứa, / mai, / vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. → Cụm danh từ, danh từ, câu 2 có 4 chủ ngữ.
b. Ghi nhớ
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi Ai? Con gì? Hoặc cái gì?
- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
2. Soạn bài Các thành phần chính của câu
Để nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa, các em có thể tham khảo thêm
bài soạn Các thành phần chính của câu.