(Đây là những nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích. Nối những nhân vật với hình ảnh. Em có thể thêm không?)
1 - G 2 - C
3 - E 4 – B
5 - H 6 - A
7 - D 8 - F
Tạm dịch:
1. người khổng lồ 2. Đức Phật
3. tiên 4. vua
5. phù thủy 6. tiều phu
7. kỵ sĩ 8. công chúa
2. These creatures are popular characters in folk tales. Match the creatures with the pictures. Can you add more?
(Những sinh vật này là những nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích. Nối những sinh vật với hình ảnh. Em có thể thêm không?)
Hướng dẫn giải:
1 - g 2 — f
3 - a 4 - e
5 - b 6 - c
7 - h 8 - d
Tạm dịch:
1. yêu tinh 2. sư tử
3. rồng 4. rùa
5. sói 6. thỏ
7. đại bàng 8. cáo
3.a. The adjectives in the box are often usued to describe characters in folk tales. Put them into the correct columns. Can you add more?
(Những tính từ trong khung thường được sử dụng để miêu tả những nhân vật trong truyện cổ tích. Đặt chúng vào những cột chính xác. Em có thể thêm không?)
Hướng dẫn giải:
Positive
Negative
cheerful
generous
brave
kind
cruel
mean
evil
greedy
wicked
fierce
cunning
Positive
Negative
cheerful
generous
brave
kind
cruel
mean
evil
greedy
wicked
fierce
cunning
Tích cực
Tiêu cưc
vui mừng
hào phóng
dũng cảm
tốt bụng
độc ác
keo kiệt
xấu xa về mặt đạo đức
tham lam
xấu xa
dữ tợn
gian xảo
Tích cực
Tiêu cưc
vui mừng
hào phóng
dũng cảm
tốt bụng
độc ác
keo kiệt
xấu xa về mặt đạo đức
tham lam
xấu xa
dữ tợn
gian xảo
b. Now use these adjectives to describe some characters in one of your favourite folk tales.
(Bây giờ sử dụng những tính từ này để miêu tả vài nhân vật trong những truyện cổ tích mà em thích.)
Hướng dẫn giải:
There is a wolf in Little Red Riding Hood. He is cunning and wicked.
There is fairy in Cinderella. She is kind.
There is a prince in Snow White and 7 Dwafts. He is brave.
Tạm dịch:
Có một con sói trong truyện Cô bé quàng khăn đỏ. Nó thì gian xảo và xấu xa.
Có một bà tiên trong truyện Cô bé lọ lem. Bà ấy thật tốt bụng.
Có một hoàng tử trong truyện Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn. Hoàng tử dũng cảm.
Pronunciation (Phát âm)
Intocation in exclamatory sentences
(Ngữ điệu trong câu cảm thán là lên giọng ở đầu câu và hạ giọng dần ở cuối câu.)
4. Listen and repeat the sentences, paying attention to intonation. Do they have rising or falling intonation?
(Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến ngữ điệu. Chúng có ngữ điệu lên hay xuống?)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
1. Cô ấy đang mang một cái nón thật đầy màu sắc!
2. Hôm nay chúng ta đã có một thời gian thật vui
3. Cô ấy có một đôi mất thật đẹp
4. Nó là một ngày thật đẹp!
5. Thật là một tin tốt.
5. Practise these sentences. Then listen and repeat.
(Thực hành những câu này. Sau đó nghe và lặp lại.)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
1. Cô ấy thật là một công chúa xinh đẹp!
2. Những kỵ sĩ thật là dũng cảm!
3. Con sói có cái mãi thật to!
4. Yêu tinh thật dữ tợn!
5. Hoàng tử thật đẹp trai!
Copyright © 2021 HOCTAP247