A Closer Look 1 trang 8 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài
Vocabulary (Từ vựng)

1. Complete the table with appropriate verbs, nouns, and adjectives.

(Hoàn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.)

Hướng dẫn giải

Verb

Adjective

to poison

(1) poison

poisonous

(2) contaminate

contamination

contaminant

contaminated

to pollute

pollution (3) pollutant

(4) polluted

to die

(5) death

dead

to damage

damange

(6) damaged

Verb

Adjective

to poison

(1) poison

poisonous

(2) contaminate

contamination

contaminant

contaminated

to pollute

pollution (3) pollutant

(4) polluted

to die

(5) death

dead

to damage

damange

(6) damaged

2. Complete the sentences with the words from the table in 1. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been provided.

(Hoàn thành các câu với những từ trong bảng từ phần 1. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cung cấp.)

Hướng dẫn giải:

1. poisonous

2. pollutants

3. dead

4. contaminated

5. damage

6. pollute

Tạm dịch:

1. Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông.

2. Bạn có biết chất gây ô nhiễm nào gây nên ô nhiễn không khí không?

3. Cá chết nổi trên nước.

4. Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi.

5. Mưa axit đã gây nên sự nguy hại cho cây trong khu vực này.

6. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, ngày càng có nhiều người gặp vấn đề về hô hấp.

3. a. Decide which sentence in each pair of sentences is a cause and which is an effect. Write C9 for cause) or E (for effect) next to each sentence. Note that the words in brackets relate to Activity 3b.

(Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu là nguyên nhân và cái nào là hậu quả. Viết C hoặc E cho mỗi câu. Ghi chú những từ trong ngoặc đơn liên quan đến Hoạt động 3b.)

Hướng dẫn giải:

1. C - E

2. C - E

3. C - E

4. E - C

5. E - C

Tạm dịch:

1. Người ta ném rác trên đất.

Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh. 

2. Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông. 

Nhiều động vật dưới nước và cây'“bị chết. 

3. Những hộ gia đình thải rác ra sông. 

Sông bị ô nhiễm. 

4. Giảm tỉ lệ sinh con. 

Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ. 

5. Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm. 

Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng. 

b. Combine the sentences in each pair into a new sentence that shows a cause/ effect relationship. Use the cause or effect signal word or phrase given in brackets. You will have to add, delete, or change words in most sentences.

(Kết hợp các câu trong mỗi cặp thành một câu mới thể hiện nguyên nhân/kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Em sẽ phải thêm, bỏ hoặc thay đổi những từ trong hầu hết các câu.)

Hướng dẫn giải:

1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick

2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.

3. Households dump waste into the river so it is polluted.

4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.

5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.

Tạm dịch:

1. Bởi vì mọi người vứt rác trên mặt đất, nhiều loài động vật ăn nó và trở nên bệnh.

2. Sự cố tràn dầu từ tàu trên đại dương và những con sông dẫn đến cái chết của nhiều loài động vật thủy sinh và thực vật.

3. Các hộ gia đình đổ chất thải xuống sông nên nó bị ô nhiễm.

4. Kể từ khi cha mẹ đã tiếp xúc với bức xạ, con cái của họ có khuyết tật bẩm sinh.

5. Chúng tôi không thể nhìn thấy các ngôi sao vào ban đêm do tình trạng ô nhiễm ánh sáng.

4. Work in groups. Look at the pairs of pictures. Give as many sentences as possible to show cause/ effect relationships.

(Làm theo nhóm. Nhìn vào những cặp hình. Đưa ra nhiều câu để thể hiện nguyên nhân/ kết quả.)

Hướng dẫn giải:

1. People cough because they breathe in the fumes from cars.

2. The soil is polluted, so plants can’t grow.

3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.

4. We plant trees, so we can have fresh air.

Tạm dịch:

1. Người ta ho vì họ hít thở khói từ xe hơi.

2. Đất bị ô nhiễm, vì vậy cây không thể lớn được.

3. Chúng ta sẽ không có nước sạch để uống bởi vì ồ nhiễm nước.

4. Chúng ta trồng cây, vì vậy chúng ta có không khí sạch.

Pronunciation (Phát âm)

5. Listen and mark the stress in each word, then repeat it.

(Nghe và đánh dấu nhấn trong mỗi từ, sau đó lặp lại nó.)

Click tại đây để nghe:



6. Underline the words ending in -ic and circle the words ending in -al in the following sentences. Mark the stress in each word. Listen and check your answer, then repeat the sentences.

(Gạch dưới những phần cuối từ -ic và khoanh tròn phần cuối từ - al trong những câu sau. Đánh dấu vào mỗi từ. Nghe và kiểm tra những câu trả lời của em, sau đó lặp lại các câu.)

Click tại đây để nghe:



 

Hướng dẫn giải:

1. scien'tific

2. 'national

3. 'medical

4. ’chemical

5. dra'matic

Tạm dịch:

1. Theo nghiên cứu khoa học, những vật chất siêu nhỏ có thể giúp làm sạch ô nhiễm phóng xạ.

2. Chất lượng nước đã trở thành một vấn đề quốc gia.

3. Nhiều người nhận được sự chữa trị y tế vì bị bệnh

4. Chất thải hóa học có thể gây ô nhiễm nước.

5. Việc giảm ô nhiễm không khí rõ rệt trong năm rồi.

Copyright © 2021 HOCTAP247