Tóm tắt bài
1.1. Phân tích ngữ liệu trong SGK/ 85, 86
Văn bản
|
Nội dung tình cảm chủ yếu
|
Cách biểu đạt tình cảm
|
Bố cục
|
1. Bài văn “Tấm gương” của Băng Sơn
|
- Ca ngợi đức tính trung thực, ngay thẳng, thật thà của con người
- Ghét thói xu nịnh, dối trá
|
Mượn hình ảnh tấm gương để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
→ Gián tiếp
|
- Gồm 3 phần
- Mở bài: Giới thiệu cảm nghĩ
- Giới thiệu phẩm chất cao đẹp của tấm gương
- Thân bài: Trình bày suy nghĩ
- Những phẩm chất cao đẹp của tấm gương
- Kết bài: Khẳng định cảm nghĩ
- Khẳng định lại phẩm chất đó
|
2. Đoạn văn trích “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng
|
- Tình cảm cô đơn, đau khổ của đứa con khi phải xa mẹ
- Cầu mong sự giúp đỡ, cảm thông
|
- Thể hiện bằng lời than vãn, tiếng kêu gọi, mong đợi, câu hỏi biểu cảm
→ Trực tiếp
|
|
1.2. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm
a. Tình cảm trong văn biểu cảm
- Mỗi bài văn biểu cảm thường tập trung thể hiện một tình cảm chủ yếu.
- Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể:
- Chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm, tư tưởng.
- Biểu thị bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng.
b. Bố cục bài văn biểu cảm
- Bài văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác
- Bố cục
- Mở bài
- Giới thiệu sự vật, cảnh vật trong thời gian và không gian.
- Cảm xúc ban đầu của mình.
- Thân bài: Qua miêu tả, tự sự mà biểu lộ cảm xúc, ý nghĩ một cách cụ thể, chi tiết, sâu sắc.
- Kết bài: Kết đọng cảm xúc, ý nghĩ hoặc nâng lên bài học tư tưởng.
- Phần mở bài và kết bài phải có quan hệ gắn bó, thống nhất với nhau để làm thể hiện rõ chủ đề văn bản.
- Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thật thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
c. Ghi nhớ: SGK/ 86
Ví dụ
Đề bài: Các văn bản sau thuộc phương thwusc biểu đạt nào? Mỗi phương thức biểu đạt ấy nhằm mục đích gì?
(a). "Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao"
(b). "Tò vò mà nuôi con nhện,
Đến khi nó lớn, nó quyện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?"
(c). "Miệng cười như thể hoa ngâu
Chiếc khăn đội đầu như thể hoa sen"
Gợi ý làm bài
Văn bản |
Kiểu văn bản (Phương thức biểu đạt) |
Mục đich giao tiếp |
Văn bản (a) |
Biểu cảm |
Thể hiện tình cảm |
Văn bản (b) |
Biểu cảm + Tự sự |
Trình bày chuỗi sự việc để biểu cảm |
Văn bản (c) |
Biểu cảm + Miêu tả |
Tái hiện ljai hình ảnh để biểu cảm |
3. Soạn bài Đặc điểm của văn bản biểu cảm
Để nắm rõ được bố cục, yêu cầu cũng như là hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp của văn bản biểu cảm, các em có thể tham khảo bài soạn Đặc điểm của văn bản biểu cảm.