A Closer Look 2 trang 51 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Grammar (Ngữ pháp)

1. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.)

Hướng dẫn giải

1. will have

2. will be working

3. will she be

4won’t pass

5. decide; will support

Tạm dịch:

1. Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.

2. Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.

3. Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?

4. Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.

5. Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.

2. Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen.

(Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói thử rằng nó có xảy ra không.)

Hướng dẫn giải:

1. A: We will have flying cars in the future.

B: It certainly won’t happen.

2. A: Most people will live to be a hundred years old.

B: I think it will certainly happen.

3. A: Robots will replace teachers.

B: It certainly won’t happen.

4. A: The world will have one current system.

B: I think it will certainly happen.

5. A: The Internet will replace books.

B: It certain won’t happen. 

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.

A: Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai.

B: Nó sẽ chắc chắn không xảy ra.

2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

A: Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.

3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.

A: Người máy sẽ thay thế giáo viên.

B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.

4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

A: Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.

5. Internet sẽ thay thế sách.

A: Internet sẽ thay thế sách.

B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.

3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech.

(Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa. Tìm và gạch dưới những ví dụ của câu tường thuật.)

Hướng dẫn giải:

Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet.

Tạm dịch:

Ồ, cha tôi nói với tôi rằng chỉ có rô-bốt sẽ làm việc trong các nhà máy và làm sạch nhà cửa của chúng ta trong tương lai.

Giáo viên khoa học của chúng tôi cho biết rang sẽ không có trường; chúng tôi chỉ ở nhà và học trên Internet.

4. Complete sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech.

(Hoàn thành câu b trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa như câu a, sử dụng cậu tường thuật.)

Hướng dẫn giải:

1. b. Nick said that he came from a small town in England.

2. b. My friends said that Brazil would win the World Cup.

3. b. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.

4. b. David told Catherine that he was unable to read her writing.

5. b. Minh said that he had overslept that morning.

Tạm dịch:

1. a. Nick: "Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh."

b. Nick nói rằng anh ta đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh.

2. a. Bạn của tôi: "Brazil sẽ thắng World Cup."

b. Bạn tôi nói rằng Brazil sẽ thắng World Cup.

3. a. Olive: ‘Châu, tôi sẽ rời Việt Nam vào ngày mai.’

b. Olive nói với Châu rằng cô sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau / cô ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.

4. a.David: ‘Catherine, tôi không thể đọc được bài viết của anh.’

b. David nói với Catherine rằng anh không thể đọc được bài viết của mình.

5. a. Minh: "Tôi ngủ quên sáng nay."

b. Minh nói rằng anh đã ngủ quên sáng hôm đó.

5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets.

(Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn giải:

1He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.

2. She told me that letter had been opened.

3. Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars.

4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea.

5. Son told us that his wish was to become a young inventor.

Tạm dịch:

1. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.

2. Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.

3. Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.

4. Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.

5. Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.

6. Game: My friend said (Trò chơi: BẠN TÔI NÓI RẰNG...)

Each of students stands up or comes to front of the class. One says a sentence about himself/ herself. The other reports to the class.

(Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.)

Tạm dịch:

A: Tôi thích viết code.

B: Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết code.

Copyright © 2021 HOCTAP247