Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali K, bari Ba, nhôm Al lần lượt liên kết với :
a) Cl.
b) Nhóm (SO4).
Dựa vào quy tắc hóa trị để lập công thức hóa học của một chất khi biết hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố.
Lời giải chi tiết
a)
- \({\mathop K\limits^I _x}{\mathop {Cl}\limits^I _y} \to \frac{x}{y} = \frac{I}{I} = \frac{1}{1} \to x = 1,y = 1\)
Công thức hóa học là KCl. Phân tử khối KCl bằng 39.1 + 35,5.1 = 74,5 đvC
- \({\mathop {{\text{Ba}}}\limits^{II} _x}{\mathop {Cl}\limits^I _y} \to \frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} = \frac{1}{2} \to x = 1,y = 2\)
Công thức hóa học là BaCl2. Phân tử khối BaCl2 bằng 137.1 + 35,5.2 = 208 đvC
- \({\mathop {{\text{Al}}}\limits^{III} _x}{\mathop {Cl}\limits^I _y} \to \frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} = \frac{1}{3} \to x = 1,y = 3\)
Công thức hóa học là AlCl3. Phân tử khối AlCl3 bằng 27.1 + 35,5.3 = 133,5 đvC
b)
- \({\mathop K\limits^I _x}{\mathop {(S{O_4})}\limits^{II} _y} \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1} \to x = 2,y = 1\)
Công thức hóa học là K2SO4. Phân tử khối K2SO4 bằng 39.2 + 32.1 + 16.4 = 174 đvC
- \({\mathop {Ba}\limits^{II} _x}{\mathop {(S{O_4})}\limits^{II} _y} \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{II}} = \frac{1}{1} \to x = 1,y = 1\)
Công thức hóa học là BaSO4. Phân tử khối BaSO4 bằng 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233 đvC
- \({\mathop {Al}\limits^{III} _x}{\mathop {(S{O_4})}\limits^{II} _y} \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3} \to x = 2,y = 3\)
Công thức hóa học là Al2(SO4)3. Phân tử khối Al2(SO4)3 là 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342 đvC
Copyright © 2021 HOCTAP247