1.1. Những nội dung văn bản tự sự
1.2. Mối liên hệ giữa kiểu văn bản chính với các phương thức biểu đạt khác
1.3. Mối quan hệ giữa kiến thức về kiểu văn bản tự sự - Tập làm văn với phần văn bản đọc - hiểu
1.5. Mối quan hệ giữa kiểu văn bản tự sự - Tập làm văn với văn bản tự sự - Đọc hiểu phần Tiếng Việt
→ Văn bản Tự sự - Ngữ văn 9 vừa lặp lại, vừa nâng cao cả về kiến thức và kĩ năng so với các lớp dưới.
STT | Kiểu văn bản | Mục đích chính |
1 | Tự sự | Trình bày sự việc |
2 | Miêu tả | Tái hiện sự vật, hiện tượng. |
3 | Biểu cảm | Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc |
4 | Nghị luận | Trình bày một tư tưởng, quan điểm về một vấn đề trong cuộc sống. |
5 | Thuyết minh | Cung cấp tri thức khách quan về sự vật, hiện tượng trong đời sống. |
6 | Điều hành (hành chính, công vụ) | Trình bày, kiến nghị, yêu cầu hoặc bày tỏ nguyện vọng giữa cá nhân - cá nhân, cá nhân - tập thể và ngược lại. |
STT | Kiểu văn bản chính | Các yếu tố kết hợp với văn bản chính | |||||
Tự sự | Miêu tả | Nghị luận | Biểu cảm | Thuyết minh | Điều hành | ||
1 | Tự sự | X | X | X | X | ||
2 | Miêu tả | X | X | X | |||
3 | Nghị luận | X | X | X | |||
4 | Biểu cảm | X | X | X | |||
5 | Thuyết minh | X | X | ||||
6 | Điều hành |
Tự sự | Miêu tả (Ví dụ: Cảnh ngày xuân) |
Miêu tả nội tâm (Ví dụ: Kiều ở lầu Ngưng Bích) | |
Nghị luận (Ví dụ: Kiều báo ân báo oán, Lão Hạc) | |
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm (Ví dụ: Kiều ở lầu Ngưng Bích, Làng) | |
Nghị luận và miêu tả nội tâm: Lão Hạc | |
Người kể chuyện: Lặng lẽ Sa Pa. |
Văn bản tự sự (Đọc-hiểu văn bản) |
Cung cấp: - Các đề tài. - Cách kể chuyện đa dạng, sinh động. - Cách dùng các ngôi kể. - Người kể chuyện. - Cách dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc. |
Làm văn tự sự tốt hơn. |
Tiếng Việt |
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật: đối lập, so sánh, nhân hóa,... - Cách dùng từ, đặt câu. |
Để nắm được nội dung cơ bản của 3 phần Tập Làm Văn, các em có thể tham khảo
bài soạn Ôn tập làm văn (tiếp theo).
Copyright © 2021 HOCTAP247