3. SPEAK
This is how to give and respond to compliments:
(Đây là cách để đưa ra lời khen và đáp lại lời khen đó.)
Tạm dịch:
Read the following situations with a partner, then give and respond to appropriate compliments.
(Đọc các tình huống dưới đây với một bạn cùng lớp, sau đó đưa ra những lời khen và đáp lại lời khen đó cho phù hợp.)
a) Trang has just won the first prize in the English speaking contest.
Example: Mai: Well done, Trang.
Trang: Thanks.
b) On her mother’s birthday, Huyen made a beautiful cake to celebrate.
Mother: ............................
Huyen: ...........................
c) Tuan is an active student. He has taken part in different charity activities in his town. Tuan has been nominated as the most effective activist in the town charity program.
Friends: .................................
Tuan: ....................................
d) Hoa brings to class a new picture she has painted.
You: ................................
Hoa: ...............................
a) Mai: Well done, Trang.
Trang: Thanks.
b) Mother: Let me congratulate you on your cake!
Huyen: Very kind of you, Mum!
c) Friends: That's an excellent nomination!
Tuan: It's nice of you to say so.
d) You: That's a great picture!
Hoa: Thanks.
Chú ý: Phần được gạch chân có thể thay thế tùy theo ý kiến của từng cá nhân.
Tạm dịch:
a) Trang vừa giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.
Ví dụ: Mai: Giỏi lắm, Trang.
Trang: Cảm ơn.
b) Vào ngày sinh nhật của mẹ, Huyền đã làm một chiếc bánh kem thật đẹp để chúc mừng.
Mẹ: Mẹ chúc mừng con đã làm xong chiếc bánh nhé!
Huyền: Mẹ thật tốt ạ!
c) Tuấn là một học sinh năng động. Bạn ấy đã tham gia nhiều hoạt động từ thiện khác nhau trong thị trấn. Tuấn đã được tuyên dương là người hoatj động tích cứu nhất trong các chương trình từ thiện của thị trấn.
Các bạn: Thật là sự tuyên dương xuất sắc!
Tuấn: Các bạn thật tốt khi nói thế!
d) Hoa mang đến lớp bức tranh mới mà cô ấy đã vẽ.
Bạn: Tranh đẹp thật!
Hoa: Cảm ơn bạn nhé!
Now think of situations in which you can compliment your friends and get responses from him/her/them, then make up dialogues with your partner.
(Bây giờ nghĩ đến tình huống mà bạn khen các người bạn của mình và sau đó nhận được lời đáp từ bạn ấy, sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)
Hướng dẫn giải:
Situation 1: You see your friend who are wearing a new shirt. You complement him on it.
You: Your new shirt is very pretty, Long.
Long: Thanks. My mother made it for me on my birthday.
Situation 2: Your friend invites you to the new house his parents have just bought. You compliment on it.
You: What a nice house you have!
Nam: Really? That's nice of you to say so.
Situation 3: You see your friend with his new hairstyle. You compliment on it.
You: Hi, Mai. I almost didn't recognize you with your hairstyle. It look great!
Mai: Do you really like it? Thanks.
Situation 4: You see your friend going on a new bicycle. You compliment on it.
You: You know, I do like your new bicycle, Phong, especially its color.
Phong: Thanks. I'm glad you like it.
Chú ý: Phần được gạch chân có thể thay thế tùy theo ý kiến của từng cá nhân.
Tạm dịch:
Tình huống 1: Bạn nhìn thấy bạn mình mặc áo sơ mi mới.
Bạn: Áo sơ mi mới đẹp quá, Long!
Long: Cảm ơn. Mẹ đã làm cho mình hôm sinh nhật á.
Tình huống 2: Bạn của bạn mời bạn đến nhà mới mà bố mẹ bạn ấy mới mua. Bạn khen.
Bạn: Bạn có nhà đẹp quá!
Nam: Thật á? Bạn thật là tốt!
Tình huống 3: Bạn nhìn thấy bạn mình có kiểu tóc mới. Bạn khen.
Bạn: Chào Mai. Mình suýt không nhận ra bạn với kiểu tóc mới này đó. Tóc đẹp nha!
Mai: Bạn thích nó à? Cảm ơn.
Tình huống 4: Bạn nhìn thấy bạn mình đang đi xe đạp mới. Bạn khen.
Bạn: Bạn biết không mình thích xe đạp mới của bạn đó, Phong, đặc biệt là màu của nó.
Phong: Cảm ơn. Mình vui khi bạn thích nó.
Copyright © 2021 HOCTAP247