(Điền các động từ sau vào trong bảng. Một trong số chúng phải được dùng 2 lần. )
A. cast
B. carve
C. embroider
D. weave
E. mould
F. weave
G. knit
Tạm dịch:
A. đúc
B. chạm khắc
C. thêu
D. đan
E. khuôn
F. dệt
G. đan
2. a. Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B.
(Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B )
Hướng dẫn giải:
1. f
2. d
3. a
4. c
5. b
6. e
Tạm dịch:
1. khắc chạm - đá, gỗ, vỏ trứng
2. đúc - đồng, vàng, sắt
3. đan, dệt - rổ, thảm, lụa, vải
4. thêu - khăn tay, khăn trải bàn, tranh
5. đan - áo len, đồ chơi, mũ
6. khuôn - đất sét, phô mai, sô cô la
b, Now write the corect verb forms for these verbs.
(Viết lại dạng đúng của những động từ sau)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
1. khắc - Tôi đã khắc nó. - Nó đã được khắc.
2. đúc - Tôi đã đúc nó. - Nó đã được đúc.
3. dệt - Tôi đã dệt nó. - Nó đã được dệt .
4. thêu - Tôi đã thêu nó. - Nó đã được thêu.
5. đan - Tôi đã đan nó. - Nó đã được đan.
6. khuôn - Tôi đã đổ khuôn nó. - Nó được đổ khuôn.
3. What are some places of interest in your area? Complete the word web. One word can belong to more than one category.
(Địa điểm tham quan ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục )
Hướng dẫn giải:
- Entertaining: cinema, department store, restaurant, café, theatre, opera house, club, park, zoo...
- Cultural: opera house, museum, craft village, historical building, theatre, market, craft village...
- Educational: library, museum, theatre...
- Historical: building, temple, shopping district, market, beauty spot, craft village...
Tạm dịch:
- Giải trí: rạp chiếu phim, cửa hàng bách hóa, nhà hàng, quán cà phê, rạp hát, nhà hát opera, câu lạc bộ, công viên, vườn thú ...
- Văn hoá: nhà hát opera, bảo tàng, làng nghề, công trình lịch sử, sân khấu, chợ, làng nghề ...
- Giáo dục: thư viện, bảo tàng, rạp hát ...
- Lịch sử: xây dựng, đền, khu mua sắm, chợ, cảnh đẹp, làng nghề ...
4. Complete the pasage by filling each blank with a suitable word from the box.
(Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng )
Hướng dẫn giải:
1. historical 2. attraction
3. exercise 4. traditional
5. culture 6. handicrafts
Tạm dịch:
Một số người nói rằng một địa điểm thú vị là một nơi nổi tiếng với cảnh quan của nó hoặc một trang web lịch sử nổi tiếng. Tôi không nghĩ rằng nó phải được giới hạn như vậy. Theo tôi, một nơi yêu thích chỉ đơn giản là một trong những người thích đi đến.
Trong thị trấn của tôi, công viên là một điểm thu hút bởi vì nhiều người yêu thích dành thời gian ở đó. Người già tập thể dục và đi dạo trong công viên. Trẻ em chơi trò chơi ở đó trong khi bố mẹ ngồi và nói chuyện với nhau. Một nơi khác được yêu thích ở thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem. Tôi thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và xem những người khác mua và bán. Khách du lịch nước ngoài cũng thích chợ này vì họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, mua vải dệt thoi và đồ thủ công mỹ nghệ khác làm quà lưu niệm.
5. a, Listen to the speaker read the following sentences and answer the questions.
(Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi )
Click tại đây để nghe:
The craft village lies on the river bank.
This painting is embroidered.
What is this region famous for?
Drums aren't made in my village.
A famous artisan carved this table beautifully.
1. Which words are louder and clearer than the others?
2. What kinds of words are they?
3. Which words are not as loud and clear as the others?
4. What kinds of words are they?
Hướng dẫn giải:
1. Sentence 1: craft, village, lies, river, bank
Sentence 2: painting, embroidered
Sentence 3: what, region, famous
Sentence 4: drums, aren’t, made, village
Sentence 5: famous, artisan, carved, table, beautifully
2. They are: nouns, verbs, adjectives, adverbs, wh-question words, and negative auxiliaries.
3. Sentence 1: the, on, the.
Sentence 2: this, is
Sentence 3: is, this, for
Sentence 4: in, my
Sentence 5: a, this
4. They are: articles, prepositions, pronouns, and possessive adjectives.
Audio script:
1. The craft village lies on the river bank.
2. This painting is embroidered.
3. What is this region famous for?
4. Drums aren't made in my village.
5. A famous artisan carved this table beautifully.
Dịch Script:
1. Làng nghề nằm trên bờ sông
2. Bức tranh này được thêu
3. Khu vực này nổi tiếng gì?
4. Trống không được sản xuất từ làng của tôi.
5. Một nghệ nhân nổi tiếng chạm chắc cái bảng này thậtđẹp
Tạm dịch:
1. Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?
Câu 1: nghề thủ công, làng, nằm, sông, ngân hàng
Câu 2: vẽ tranh, thêu
Câu 3: những gì, khu vực, nổi tiếng
Câu 4: trống, không được làm, làng
Câu 5: nổi tiếng, nghệ nhân, chạm khắc, bảng, đẹp
2. Chúng là loại từ gì ?
Đó là danh từ, động từ, tính từ, phó từ, câu hỏi với từ để hỏi, và trợ động từ dạng phủ định
3. Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?
Câu 1: the, on, the.
Câu 2: this, is
Câu 3: is, this, for
Câu 4: in, my
Câu 5: a, this
4. Chúng là loại từ gì?
Chúng là : mạo từ, giới từ, đại từ, và tính từ sở hữu.
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
Trong tiếng Anh nói, các từ sau đây thường được nhấn mạnh: động từ chính, danh từ, tính từ, phó từ, từ để hỏi 'wh', trợ động từ phủ định (ví dụ: don't)
Các từ như: đại từ, giới từ, mạo từ, liên từ, tính từ sở hữu, tobe, (ngay cả khi nó là động từ chính trong câu), và trợ động từ thường không được nhấn mạnh.
6a, Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud.
(Gạch dưới những từ nội dung trong các câu. Thực hành đọc to các câu)
Click tại đây để nghe:
1. The Arts Museum is a popular place of interest in my city.
2. This cinema attracts lots of youngsters.
3. The artisans mould clay to make traditional pots.
4. Where do you like going at weekends?
5. We shouldn’t destroy historical buildings.
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
1. Bảo tàng Nghệ thuật là một nơi được yêu thích nổi tiếng của thành phố tôi.
2. Rạp chiếu phim này thu hút rất nhiều thanh thiếu niên.
3. Các nghệ nhân đúc đất sét để làm chậu truyền thống.
4. Bạn thích đi đâu vào cuối tuần?
5. Chúng ta không nên phá hủy các tòa nhà lịch sử.
b, Now listen, check and repeat
6b. Now listen, check and repeat.
(Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại)
Copyright © 2021 HOCTAP247