Bài 7 trang 19 - Sách giáo khoa Hóa 9

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

a. Viết phương trình hóa học :

    \(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)            (1)

   \(ZnO + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2O\)             (2)

   1mol      2mol

b. Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Đặt x,y lần lượt là số mol của CuO và ZnO trong hỗn hợp .

Khối lượng hỗn hợp : \(m_{hh} \) = ( 64 + 16 ) . x + ( 65 + 16 ) .y = 12,1   (I)

                 \(\)80x + 81y = 12,1

Số mol HCl : \(n_{HCl}\) = 2(x+y) = 0,1 x 3 = 0,3 (mol)                         (II)

                       2x + 2y = 0,3

Giải hệ phương trình ta được :

                y = 0,1   (mol)

                x = 0,05 (mol)

Khối lượng CuO : \(m_{CuO}\) = 0,05 x 80 = 4,0 (g) chiếm xấp xỉ 33%

Khối lượng ZnO : \(m_{ZnO}\) = 0,1 x 81 = 8,1 (g) chiếm xấp xỉ 67%

c. Khối lượng \(H_2SO_4\) 20% cần dùng .

         \(CuO + H_2SO_4 \rightarrow CuSO_4 + H_2O\)                   (3)

         \(ZnO + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2O\)                   (4)

Số mol \(H_2SO_4\) (3) = số mol CuO = 0,05 (mol)

Số mol \(H_2SO_4\) (4) = số mol ZnO = 0,1 (mol)

Khối lượng \(H_2SO_4\) : \(m_{H_2SO_4}\) = ( 0,1 + 0,05 ) x 98 = 14,7 (g)

Khối lượng dung dịch \(H_2SO_4\) 20% cần dùng :

   \(m_{H_2SO_4} = \dfrac{100.14,7}{20} = 73,5\) (g)

 

Copyright © 2021 HOCTAP247