Trang chủ Lớp 7 Ngữ văn Lớp 7 SGK Cũ Bài 32 Ngữ Văn 7 Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) - Ngữ văn 7

Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) - Ngữ văn 7

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Các phép biến đổi câu

Có nhiều phép biến đổi câu nhưng tập trung ôn tập hai phép biến đổi: thêm, bớt thành phần trong câu và chuyển đổi kiểu câu. 

a. Thêm bớt thành phần câu gồm: 

  • Rút gọn câu là lược bỏ một số thành phần câu, thường nhằm những mục đích: 
    • Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. 
    • Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chúng mọi người (lược bỏ chủ ngữ).
  • Mở rộng câu thường bằng hai cách:
    • Thêm trạng ngữ vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
    • Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu; giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc có một dấu phẩy khi viết. 
    • Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu là dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C - V. 

b. Chuyển đổi kiểu câu:

  • Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại ở mỗi đoạn văn nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
    • Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). 
    • Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).

1.2. Các phép tu từ đã học

Có nhiều phép tu từ cú pháp nhưng tập trung ôn tập vào hai phép: điệp ngữ và liệt kê. 

a. Điệp ngữ

  • Điệpngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu (để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh).
  • Điệp ngữ có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). 

b. Liệt kê

  • Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
  • Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
  • Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu liệt kê không tăng tiến.

2. Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo)

Để ôn lại toàn bộ kiến thức về phần tiếng Việt, các em có thể tham khảo thêm bài soạn Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo).

Copyright © 2021 HOCTAP247