Trang chủ Lớp 10 Soạn văn Lớp 10 SGK Cũ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp) - Soạn văn lớp 10

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp) - Soạn văn lớp 10

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

LUYỆN TẬP

Bài tập 1.

Đoạn trích Nhật kí Đặng Thùy Trâm mang đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

-   Tính cụ thể: “Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà...” (phân thân đôi thoại); thời gian: đêm khuya; không gian: rừng núi.

-   Tính cảm xúc: thể hiện ở giọng điệu thân mật, những câu nghi vấn, cảm thán “Nghĩ gì đấy Th. ơi?, Đáng trách quả Th. ơi), những từ ngữ viễn cảnh, cận cảnh, cảnh chia li, cảnh đau buồn được viết theo dòng tâm tư.

-   Tính cá thể: Nét cá thề trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú (nằm thao thức không ngủ được, Nghĩ gì đấy Th. ơi?, Th. ơi?, Th. thấy..., Đáng trách quá Th. ơi!, Th. có nghe...?).

Bài tập 2.

-   Trong hai câu ca dao, dấu ấn của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện ở:

+ Từ xưng hô: mình - ta, cô - anh.

+ Ngôn ngữ đôi thoại:... nhớ ta chăng, hỡi cô...

+ Lời nói hằng ngày: Mình về - Ta về, Lại đây dập đất trồng cà với anh.

Khi chuyển lời nói hằng ngày vào thơ lục bát thì phải biết cách ngắt nhịp, ngắt dòng, gieo vần và hài hòa thanh điệu.

Bài tập 3.

  Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô đáp, có luân phiên lượt lời, nhưng lời nói được xếp đặt theo kiểu:

- Có đối chọi : Tù trường các ngươi đã chết, lúa các ngươi đã mục.

- Có điệp từ, điệp ngữ: Ai chăn ngựa hãy đi..., Ai giữ voi hãy đi..., Ai giừ trâu hãy đi...

- Có nhịp điệu theo câu hay theo ngữ đoạn.

Copyright © 2021 HOCTAP247