Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn hình và trả lời câu hỏi.)
1. What is the relationship between the people in the pictures? (Mối quan hệ giữa những người trong các hình là gì?)
2. What are they celebrating? (Họ đang tổ chức tiệc mừng gì?)
1. The people in both pictures belong to a family.
2. The people in picture 1 are celebrating a birthday and the people in picture 2 are celebrating the 50th wedding anniversary.
Read the passage about birthdays and anniversaries and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn về những bữa tiệc sinh nhật và tiệc kỷ niệm sau đó thực hiện những bài tập bên dưới)
Work with a partner. Decide which of the activities below takes place at a birthday party or at a wedding anniversary party or at both. Put a tick in the right box. (Làm việc với một bạn học. Xác định xem hoạt động nào trong các hoạt động dưới đây diễn ra ở tiệc sinh nhật hoặc tiệc kỉ niệm ngày cưới hoặc cả hai. Đánh dấu (V) vào khung đúng.)
1. People sing a song. 2. People eat cake. 3. People receive cards and gifts from friends and relatives. 4. People joke about their age. 5. People remember their wedding day. 6. People go out to dinner. 7. People blow out candles, one for each year. |
Birthday Party | Wedding Anniversary Party |
Work with a partner. In each of the following sentences, there is ONE word which is not true according to the reading passage. Underline the wrong word and provide the correct one. (Làm việc với một bạn học. Ở mỗi câu sau có MỘT từ không đúng theo đoạn văn. Hãy gạch dưới từ sai và cho từ đúng.)
1. Lisa’s family and friends are at her eight birthday party.
2. Everyone makes cake and ice cream at the birthday party.
3. Lisa opens birthday cards and books from her family and friends.
4. Many Americans over the age of 30 don’t like to talk about their anniversaries.
5. Fifty months ago, Rosa and Luis got married.
6. People call the 5th wedding anniversary the “golden anniversary.”
7. Rosa and Luis are happy to be together for their silver anniversary.
1. eighth → seventh
2. makes → eats
3. books → presents
4. anniversaries → ages
5. months → years
6. 5th → 50th
7. silver → golden
Work in pairs. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Where do you prefer to celebrate your birthday, at home or in the restaurant? Why? (Bạn thích tổ chức tiệc sinh nhật ở đâu, ở nhà hay nhà hàng? Tại sao?)
2. Do your parents celebrate their wedding anniversaries? (Bố mẹ bạn có kỉ niệm ngày cưới không?)
3. Are you going to celebrate your wedding anniversaries in the future? Why (not)? (Trong tương lai bạn có kỉ niệm ngày cưới của mình không? Tại sao có/không?)
1. I prefer to celebrate my birthday at home because it is quieter than in the restaurant. Moreover, everyone feels at ease and enjoys a family atmosphere.
2. No. Most Vietnamese couple don't have the habit of having wedding anniversaries.
3. In the future I win celebrate my wedding anniversaries because I think they are occasions for us to celebrate our love, to look back our way and to have fun with relatives and friends.
A. Hôm nay là sinh nhật của Lisa. Cô bé lên bảy tuổi và gia đình và bạn bè của cô bé đều có mặt ở bữa tiệc mừng sinh nhật. Trên bàn là chiếc bánh sinh nhật với bảy ngọn nến, mỗi ngọn nến cho một năm tuổi. Mọi người hát "Chúc mừng sinh nhật" tới Lisa.
Chúc mừng sinh nhật của bé!
Chúc mừng sinh nhật của bé!
Chúc mừng sinh nhật bé yêu Lisa!
Mừng sinh nhật của bé!
Sau khi mọi người hát xong, Lisa thổi nến trên bánh. Sau đó mọi người ăn bánh và kem. Sau khi ăn, Lisa mở thiệp và quà tặng. Gia đình và bạn bè tặng cô bé đồ chơi và quần áo để mừng sinh nhật cô.
Ở Mỹ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức sinh nhật. Nhưng khi một người lớn mừng sinh nhật thì không có nhiều nến trên bánh. Nhiều người Mỹ trên 30 tuổi không thích đề cập đến tuổi tác của họ. Vài người thường đùa nhau hàng năm, "Hôm nay tôi 29 tuổi". Có lẽ họ không muốn già hơn.
B. Rosa và Luis cũng đang tổ chức tiệc, nhưng đó không phải là tiệc sinh nhật mà là tiệc kỷ niệm ngày cưới. Năm mươi năm trước, Rosa và Luis kết hôn. Hôm nay gia đình và bạn bè họ đang tổ chức cho họ bữa tiệc mừng. Mọi người ăn bánh và nói "Chúc mừng kỷ niệm ngày cưới!" với Rosa và Luis. Người ta cũng tặng thiệp và quà cho cặp vợ chồng tổ chức kỷ niệm.
Hầu hết các đôi vợ chồng ở Mỹ tổ chức kỷ niệm ngày cưới hàng năm. Các ông chồng và các bà vợ tặng hoa và quà cho nhau. Họ thường dùng bữa ăn tối yên tĩnh ở nhà hay ở nhà hàng. Họ ít khi tổ chức tiệc lớn.
Nhưng kỷ niệm 25 hay 50 năm ngày cưới là một dịp đặc biệt. Kỷ niệm 25 năm ngày cưới được gọi là "kỷ niệm bạc" và 50 năm là "kỷ niệm vàng." Những kỷ niệm đó là cột mốc đánh dấu mối quan hệ bền vững và hạnh phúc giữa các cặp hôn phối. Rosa và Luis hạnh phúc bên nhau trong bữa tiệc kỷ niệm vàng của mình.
Read the passage carefully, then decide whether the following statements are true (T) or false (F).
When you go to the party in Atlantica, don't bring a gift. If you do so, our hosts will believe that you think they are poor.
Never arrive on time in Atlantica. Come one or two hours late because your hosts will not be on time themselves. In Atlantica, all schedules (even airline schedules) run on 'elastic time'.
At dinner time, eat only what the hosts serve you. If you ask for something special, the host try to get what you want, even if they have to go out to the store that evening. And never look at the other guests while you eat. Instead, look down at your food. Use a spoon for all food, even hard foods like fried meat.
1. Bringing a small present is something you should do when you're invited to a party in Atlantica.
2. Never be late to the party in Atlantica.
3. ‘Elastic time' probably means that schedules in Atlantica are not exact.
4. Don't ask your hosts for something special to eat.
5. Don't use spoon to eat hard foods like fried meat.
Key
1. Bringing a small present is something you should do when you're invited to a party in Atlantica. F
2. Never be late to the party in Atlantica. F
3. ‘Elastic time' probably means that schedules in Atlantica are not exact. T
4. Don't ask your hosts for something special to eat. T
5. Don't use spoon to eat hard foods like fried meat. F
Trên đây là toàn bộ bài học Reading Unit 3 tiếng Anh lớp 11 - A party, để củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc hiểu mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 3 lớp 11 Reading.
Câu 6 - Câu 15: Xem trắc nghiệm để thi online.
Trong quá trình học bài và thực hành bài tập trắc nghiệm đọc hiểu, có điểm gì thắc mắc các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247