Test yourself C trang 91 SGK Tiếng Anh 10

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

TEST YOURSELF C 

I. Listening 

Click tại đây để nghe



Lời bài nghe:

I live in a small village called Henfield - there are about 500 people here. I love it because it’s quiet and life is slow and easy. You never have to queue in shops or banks. The village is clean - people look after it and don’t throw their rubbish in the streets. The air is also clean because there is not much heavy traffic. It’s much more friendly here them in a city. Everyone knows everyone and if someone has a problem, there are always people who can help.

There aren't many things I don’t like about Henfield. One thing is that there's not much to do in the everning - we haven’t got any cinemas or theatres. Another problem is that people always talk about each other and everyone knows what everyone else is doing. But I still prefer the village life to life in a big city.

Dịch bài nghe:

Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ tên là Henfield - có khoảng 500 người ở đây. Tôi thích nó bởi vì nó yên tĩnh và cuộc sống chậm và đơn giản. Bạn không bao giờ phải xếp hàng trong các cửa hàng hoặc ngân hàng. Ngôi làng sạch sẽ - mọi người chăm sóc nó và không vứt rác trên đường phố. Không khí cũng sạch vì không có nhiều xe cộ lưu thông. Mọi người thân thiện hơn ở đây so với ở thành phố. Mọi người đều biết nhau và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ.

Không có nhiều thứ tôi không thích về Henfield. Có một điều là không có nhiều việc để làm trong thời gian sắp tới - chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay nhà hát nào. Một vấn đề khác là mọi người luôn nói về nhau và mọi người đều biết người khác đang làm gì. Nhưng tôi vẫn thích đời sống làng quê hơn là một thành phố lớn.

A. Listen to what Sheila Brooks says about her village and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Lắng nghe những gì Sheila Brooks nói về ngôi làng của cô ấy và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hoặc sai (F).)

 

T

F

1. Sheila lives in a small village near Henfield.

 

 

2. Villagers have to queue in shops or banks.

 

 

3. The village is always kept clean.

 

 

4. There's no heavy traffic, so the air is clean, too.

 

 

5. Villagers are very friendly and helpful.

 

 

 

T

F

1. Sheila lives in a small village near Henfield.

 

 

2. Villagers have to queue in shops or banks.

 

 

3. The village is always kept clean.

 

 

4. There's no heavy traffic, so the air is clean, too.

 

 

5. Villagers are very friendly and helpful.

 

 

Hướng dẫn giải

 

T

F

1. Sheila lives in a small village near Henfield.

 

 x

2. Villagers have to queue in shops or banks.

 

 x

3. The village is always kept clean.

 x

 

4. There's no heavy traffic, so the air is clean, too.

 

 x

5. Villagers are very friendly and helpful.

 x

 

 

T

F

1. Sheila lives in a small village near Henfield.

 

 x

2. Villagers have to queue in shops or banks.

 

 x

3. The village is always kept clean.

 x

 

4. There's no heavy traffic, so the air is clean, too.

 

 x

5. Villagers are very friendly and helpful.

 x

 

Tạm dịch:

 

Đúng

Sai

1. Sheila sống trong một ngôi làng nhỏ gần Henfield.

 

 x

2. Dân làng phải xếp hàng trong các cửa hàng hoặc ngân hàng.    

 

 x

3. Ngôi làng luôn được giữ sạch sẽ.

 x

 

4. Không có giao thông đông đúc, vì vậy không khí cũng sạch sẽ. 

 

 x

5. Dân làng rất thân thiện và hữu ích.

 x

 

 

Đúng

Sai

1. Sheila sống trong một ngôi làng nhỏ gần Henfield.

 

 x

2. Dân làng phải xếp hàng trong các cửa hàng hoặc ngân hàng.    

 

 x

3. Ngôi làng luôn được giữ sạch sẽ.

 x

 

4. Không có giao thông đông đúc, vì vậy không khí cũng sạch sẽ. 

 

 x

5. Dân làng rất thân thiện và hữu ích.

 x

 

B. Listen again and fill each blank with the word you hear.

(Nghe lại và điền vào mỗi ô trống với từ bạn nghe thấy.)

There (1)______ many things I don't like about Henfield. One thing is that there's not much to do in the (2)_____ we haven't got any (3) ______or (4) ______. Another problem is that people always talk about each other and everyone (5)______ what everyone else is doing.

Hướng dẫn giải:

1. aren’t           2. evening        3. cinemas    

4. threatres        5.knows  

Tạm dịch:

Không có nhiều thứ tôi không thích về Henfield. Có một điều là không có nhiều việc để làm trong thời gian sắp tới - chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay nhà hát nào. Một vấn đề khác là mọi người luôn nói về nhau và mọi người đều biết người khác đang làm gì. 

II. Reading 

Read the passage, and then answer the questions that follow.

(Đọc đoạn văn, và sau đó trả lời câu hỏi kèm theo.) 

Television now plays such an important role in so many people's life that it is essential for us to decide whether it is good or bad.

First of all, television is not only a convenient source of entertainment, but also a rather cheap one. For a family of four, for example, it is more convenient as well as cheaper to sit comfortably at home than to go out. There is no transport to arrange. They don't have to pay for expensive seats at the theatre or in the cinema. All they have to do is to turn a switch, and they can see plays and films of every kind, not to mention political discussions and the latest exciting football matches. Some people, however, say that this is just where the danger is. The TV viewer needs to do nothing. He doesn't even use his legs. He makes no choices. He is completely passive and has everything presented to him. TV informs us about current events, the latest developments in science and politics, and presents us with an endless series of programmes. The most faraway countries and the strangest customs are brought into one's living room. Yet, here again there is a danger. We gel to like watching TV so much that it begins to dominate our lives, and we don’t have time to talk to each other and do other things.

There are many arguments for and against TV. I think we must understand that TV, in itself, is neither good nor bad. TV is as good or as bad as we make it.

Dịch bài:

Ngày nay truyền hình đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người đến nỗi rất cần thiết cho chúng ta cân nhắc xem liệu truyền hình có lợi hay có hại.

Trước hết truyền hình là nguồn giải trí không những thuận tiện mà còn rẻ tiền. Ví dụ, với một gia đình bốn người thì việc ngồi ở nhà thoải mái xem tivi thì vừa thuận tiện hơn và rẻ liền hơn là đi xem ở ngoài. Họ không cần phải đi lại. Họ cũng không phải trả tiền để có chỗ ngồi ở nhà hát hay rạp chiếu phim. Điều họ phải làm là bấm nút tivi là có thể xem kịch, xem phim đủ mọi thể loại, đó là chưa kể đến những buổi bình luận chính trị và những trận bóng đá sôi động gần đây nhất. Tuy nhiên, một số người xem tivi chẳng cần phải làm gì cả. Họ thậm chí không phải động chân, động tay. Họ không có sự lựa chọn. Họ hoàn toàn thụ động vì mọi thứ đã bày ra trước mắt. Truyền hình thông báo cho chúng ta biết các sự kiện đang diễn ra, những phát triển mới nhất về khoa học và chính trị, và trình chiếu cho chúng ta vô số các chương trình. Người ta cũng có thể xem các hình ảnh về những đất nước xa xôi nhất, các phong tục kỳ lạ nhất ngay tại phòng khách. Tuy nhiên, đây lại là một mối nguy cơ. Chúng ta quá thích xem tivi đến nỗi nó bắt đầu ngự trị cuộc sống của chúng ta, và chúng ta không còn thời gian để trò chuyện cùng nhau và làm những việc khác.

Có nhiều tranh luận ủng hộ cũng như phản đối truyền hình. Tôi cho rằng chúng ta phải hiểu bản thân truyền hình không tốt cũng chẳng xấu. Truyền hình tốt hay xấu là do chúng ta tạo ra.

Answer the questions

(Trả lời các câu hỏi)

1.  Why is TV a convenient and cheap source of entertainment?

2.   What can people see on TV?

3.   Why is the TV viewer completely passive?

4.   What will happen if we get to like watching TV too much?

5.   Is TV good or bad?

Hướng dẫn giải:

1. Because people can sit comfortably at home to watch films or plays without any cost of transport or seats.

2. On TV, people can see plays or films of any kind, apart from news of all topics in life, political discussions or exciting football matches.

3. Because the TV viewers need to do nothing, even use his leg for everything is presented to them.

4. If we get to like watching TV too much, our lives are certainly dominated, and even we don't have time for friends and relatives or do necessary other things.

5. In my opinion, TV itself is neither good or bad. Whether it’s good or bad depends completely on the way we use it.

Tạm dịch:

1. Tại sao TV lại là một nguồn giải trí tiện lợi và rẻ tiền?

=> Bởi vì mọi người có thể ngồi thoải mái ở nhà để xem phim hoặc các vở kịch mà không mất phí di chuyển hoặc chỗ ngồi.

2. Mọi người có thể xem gì trên TV?

=> Trên TV, mọi người có thể xem vở kịch hoặc phim dưới bất kỳ hình thức nào, ngoài tin tức về tất cả các chủ đề trong cuộc sống, thảo luận chính trị hoặc các trận đấu bóng đá thú vị.

3. Tại sao người xem TV hoàn toàn bị động?

=> Vì người xem TV không cần phải làm gì, thậm chí sử dụng chân của mình cho tất cả mọi thứ được trình bày cho họ.

4. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta thích xem TV quá nhiều?

=> Nếu chúng ta thích xem TV quá nhiều, cuộc sống của chúng ta chắc chắn bị chi phối, và thậm chí chúng ta không có thời gian cho bạn bè và người thân hoặc làm những việc cần thiết khác.

5. TV tốt hay xấu?

=> Theo tôi, bản thân TV không tốt hay xấu. Cho dù tốt hay xấu phụ thuộc hoàn toàn vào cách chúng ta sử dụng nó.

III. GRAMMAR 

Fill in each blank With the correct fom of a verb in the box.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong khung.)

pay             be               think              say

give            tell              have              get

take           come

pay             be               think              say

give            tell              have              get

take           come

1. I______in London for a month, but so far I______time to visit the Tower.

2. You ______ me quite enough, Sir. The bill is $20 and you_______me only $19.

3. Ann______to me she would leave a message for Peter.

4. I was told that it_______the children nearly 2 hours to get to their school because of the flood.

5. We_______that they_______ to the party, but they were busy.

6. She ______Lan, "You______my hat. Yours is over there."

Hướng dẫn giải:

1. have been - haven't had                

2. haven’t give - have paid

3. said                

4. had taken              

5. thought - would come

6. told - have got

Tạm dịch:

1. Tôi đã ở Luân Đôn trong một tháng, nhưng cho đến nay tôi vẫn không có thời gian để tham quan Tháp.

2. Ngài đã không đưa cho tôi đủ, thưa Ngài. Hóa đơn là 20 đô la và ngài chỉ trả cho tôi 19 đô la.

3. Ann nói với tôi rằng cô ấy sẽ để lại lời nhắn cho Peter.

4. Tôi được thông báo rằng trẻ em đã mất gần 2 giờ để đến trường vì lũ lụt.

5. Chúng tôi nghĩ rằng họ sẽ đến dự tiệc, nhưng họ lại bận.

6. Cô nói với Lan, "Bạn cầm mũ của tôi. Mũ của bạn ở kia."

IV.WRITING 

Look at the map, and use the cues below to write the directions to your friends, who will come to the area by bus, to meet you at the Indian Restaurant. Begin your writing with "When you come out of the bus station,...

(Nhìn vào bản đồ, và sử dụng gợi ý bên dưới để viết lời chỉ đường cho bạn em, người sẽ đến khu vực đó bằng xe buýt, để gặp em ở Nhà hàng Ấn. Bắt đầu bài viết với When you come out of the bus station, ... .)

traffic lights           turn right / left     come out

easy to find           walk alone           after

on the left             go straight            until

Hướng dẫn giải:

When you come out of the bus station, turn right. You go straight ahead to the end of this street, and you’ll see the traffic lights, turn left. You're on Redham Road. The Indian Restaurant is at the beginning of the first block on our left. You can't miss it.

Tạm dịch:

Khi bạn ra khỏi bến xe, rẽ phải. Bạn đi thẳng về phía trước đến cuối con phố này và bạn sẽ thấy đèn giao thông, rẽ trái. Bạn đang trên đường Redham. Nhà hàng Ấn Độ nằm ở đầu khu đầu tiên bên trái của chúng ta. Bạn không thể bỏ qua nó được.

Copyright © 2021 HOCTAP247