Test yourself E trang 153 SGK Tiếng Anh 10

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

TEST YOURSELF E

I. Listening. Listen and write down the missing words.

(Nghe và ghi những từ thiếu.)

Click tại đây để nghe



Tapescript: 

This is a recorded announcement for the week beginning Monday October 22nd.

Studio One: Voyage to jupiter - doors open at 2 pm, programme begins 2:30, last complete performance at 8:45. All seats bookable, adults $3, children, students and senior citizens $1.50.

Studio Two: showing all this week and next The Marvelous Mountain, doors open 1:30, programme begins at two o'clock. Ticket prices are reduced this week only.

Studio Three: starting today the long-awaited epic Master Dragon. One showing daily at 7:30. No advance booking but patrons are advised to queue early. Doors open 7pm.

For further details and booking office phone 0342 5791 any time between 10 a.m and 6 p.m, that's 0342 5791.

Dịch bài:

Đây là thông báo được ghi lại trong tuần bắt đầu từ ngày 22 tháng 10.

Studio One: Voyage to jupiter - cửa mở lúc 2 giờ chiều, chương trình bắt đầu 2:30, buổi biểu diễn cuối cùng lúc 8:45. Tất cả chỗ ngồi có thể đặt, người lớn $ 3, trẻ em, học sinh và công dân cao cấp $ 1,50.

Studio Two: hiển thị tất cả tuần này và tiếp theo The Marvelous Mountain, cửa mở 1:30, chương trình bắt đầu lúc hai giờ. Giá vé chỉ được giảm trong tuần này.

Studio Three: bắt đầu từ ngày hôm nay, Dragon Dragon sử thi được chờ đợi từ lâu. Chiếu hàng ngày lúc 7:30. Không đặt trước nhưng khách hàng quen nên xếp hàng sớm. Cửa mở cửa lúc 19:00.

Để biết thêm chi tiết và đặt điện thoại văn phòng 0342 5791 bất kỳ lúc nào từ 10 giờ sáng đến 6 giờ chiều, đó là 0342 5791.

Hướng dẫn giải

II. Reading 

Read the passage, and then answer the questions.

(Đọc đoạn văn, và sau đó trả lời câu hỏi.)

For many young people in Britain, sport is a popular part of school life, and being in one of the school teams and playing in matches is very important. If someone is in a team, it means a lot of extra practice and often spending a Saturday or Sunday away from home, as many matches are played then.

It can also involve travelling to other towns to play against other school teams and then staying on after the match for a meal or a drink. Sometimes parents, friends and other students will travel with the team to support their own side.

When a school team wins a match, it is the whole school that feels proud, not only the players. It can also mean that the school becomes well-known for being good at certain sports, and students from that school may end up playing for national and international teams so that the school has some really famous names associated with it!

Dịch bài:

Đối với nhiều người trẻ ở Anh, thể thao là một phần phố biến của đời sống ở nhà trường, và việc tham gia một trong những đội bóng nhà trường và chơi trong nhiều trận đẩu rất quan trọng. Nếu một người nào đó thuộc một đội bóng, điều đó có nghĩa người đó có nhiều bài tập ngoại khóa và thường trải qua những ngày Thứ Bảy hay Chủ Nhật xa nhà, vì lúc đó nhiều trận đấu xảy ra.

Nó cũng có thể bao gồm việc đi đến nhiều thành phố khác để thi đấu với các đội trường khác và sau đó ở lại để ăn hoặc nghỉ sau trận đấu. Đôi khi cha mẹ, bạn và các học sinh khác sẽ đi với đội để ủng hộ đội nhà của họ.

Khi đội nhà trường thắng trận đấu, toàn thể trường cảm thấy tự hào chớ không chỉ các cầu thú. Điều đỏ cũng có nghĩa nhà trường trở nên nổi tiếng vì giỏi ở một vài môn thể thao, và học sinh từ các trường đó cỏ thể được tuyển vào chơi cho các đội quốc gia hay quốc tế để nhà trường có những tên nổi tiếng thật sự gắn liền với nó!

1. What does a student have to do if he/she is in a sport team of the school?

2. When are matches often played?

3. Why does a sport team have to travel to other towns?

4. Do players always go by themselves?

5. Who feels proud when a school team wins?

Hướng dẫn giải:

1. He / She has to do a lot of practice and often spends a Saturday or Sunday away from home.

2. They are often played on Saturdays or Sundays.

3. To play against other school teams.

4. No. Sometimes their parents, friends and other students will travel with them.

5. The whole school does.

Tạm dịch:

1. Học sinh phải làm gì nếu ở trong đội thể thao của trường?

=> Anh / Cô ấy phải tập luyện rất nhiều và thường dành một ngày thứ Bảy hoặc Chủ Nhật xa nhà.

2. Khi nào thì các trận đấu thường chơi?

=> Họ thường chơi vào thứ Bảy hoặc Chủ Nhật.

3. Tại sao một đội thể thao phải đi đến các thị trấn khác?

=> Để chơi với các đội khác.

4. Người chơi có tự đi không?

=> Không. Đôi khi cha mẹ, bạn bè và các sinh viên khác sẽ đi cùng với họ.

5. Ai cảm thấy tự hào khi một đội trường thắng?

=> Toàn trường học.

III.GRAMMAR 

Complete the conversation with a, an. the or zero article.

(Điền bài đối thoại với a, an ,the hoặc không mạo từ.)

A: It's a beautiful day today. I'd like to go to the beach.

B: Yes, but the beach is always crowded. I'd like to stay at (1)______ home and sit in (2)______ garden. We can have (3)______ lunch there.

A: Oh no, I'd like to go out. I'm going back to (4) ________  school tomorrow and this is (5)______ last day of my holiday.

B: Well, then we’ll go out tonight. There's (6)______ good film on at (7)______ cinema, or we could go to (8)______ theatre.

A: OK. But (9)______ theatre is expensive. It's about $15 (10)______ seat.

Hướng dẫn giải:

1. no article          2. the             3. no article

4. no article          5. the             6. a

7. the                   8. the             9. the               10. a

Tạm dịch:

A: Hôm nay là một ngày đẹp trời. Tôi muốn đi đến bãi biển.

B: Đúng, nhưng bãi biển luôn đông đúc. Tôi muốn ở nhà và ngồi trong vườn. Chúng ta có thể ăn trưa ở đó.

A: Ồ không, tôi muốn đi ra ngoài. Tôi sẽ trở lại trường vào ngày mai và đây là ngày cuối cùng của kỳ nghỉ của tôi.

B: Vậy thì chúng ta sẽ ra ngoài tối nay. Có một bộ phim hay tại rạp chiếu phim, hoặc chúng tôi có thể đến rạp hát.

A: OK. Nhưng nhà hát rất đắt. Nó khoảng $ 15 một chỗ.

*Rewrite the sentences, using to + infinitive.

(Viết lại các câu, dùng to + infinitive.)

1.  I stayed in because I wanted to watch a film 011 television.

2.   I wanted to thank them for the weekend, so I wrote them a letter.

3.  She went to university. She wanted to study engineering.

4.  You should go to Britain if you want to improve your English.

5.  You should book the tickets well in advance if you want to see that football match.

Hướng dẫn giải:

1. I stayed at home to watch a film on TV.

2. I wrote them a letter to thank them for the weekend.

3. She went to university to study engineering.

4. You should go to Britain to improve your English.

5. You should book the tickets well in advance to see that football match.

Tạm dịch:

1. Tôi ở nhà để xem một bộ phim trên TV.

2. Tôi đã viết cho họ một lá thư cảm ơn họ vào cuối tuần.

3. Cô đã đi học đại học để nghiên cứu kỹ thuật.

4. Bạn nên đến Anh để cải thiện tiếng Anh của bạn.

5. Bạn nên đặt vé trước để xem trận bóng đá đó.

IV. WRITING

Write an announcement for a relief fund to support people in flooded areas, using the cues given below.

(Viết một bảng thông báo cho quỹ cứu tế để hỗ trợ dân trong những vùng bị bão lụt, dùng từ gợi ý dưới đây.)

Hướng dẫn giải:

The monitor of Class 10G wishes to announce that the musical performance ofClass 10G to raise the relief fund for the people in flooded areas will be held at 7:30 p.m.. on Thursday November 23 in the school meeting hall. The ticket price is five thousand dong. I wishes you all will support this performance, for the flood victims’.

Tạm dịch:

Lớp trưởng của lớp 10G muốn thông báo rằng buổi biểu diễn âm nhạc của Class 10G để gây quỹ cứu trợ cho những người ở các khu vực bị ngập lụt sẽ được tổ chức lúc 7:30 chiều vào thứ Năm ngày 23 tháng 11 tại phòng họp của trường. Giá vé là năm nghìn đồng. Tôi chúc tất cả các bạn sẽ ủng hộ việc thực hiện này, cho các nạn nhân lũ lụt.

Copyright © 2021 HOCTAP247