Vocabulary (Từ vựng)
1. Match the phrases in A with their continuations in B.
(Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.)
1. c
2. d
3. e
4. a
5. b
Tạm dịch:
1. Gia đình Ông Brown chia sẻ việc dọn dẹp nhà cửa.
2. Bà Brown nấu ăn và mua sắm.
3. Ông Brown nhấc các đồ dụng nặng.
4. Tom vứt rác và dọn dẹp nhà cửa.
5. Linda giặt quần áo.
2. Complete the conversation, using the words from the box.
(Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô.)
Hướng dẫn giải:
1. lift weights
2. go rollerblading
3. exercise
4. exercise
5. watch TV
Tạm dịch:
Laura: Bạn thật sự rất phù hợp, Peter. Bạn tập thể dục rất nhiều?
Peter: À, tôi luôn thức dậy rất sớm, và tôi tập nâng tạ lên một giờ.
Laura: Bạn đang nói đùa sao!
Peter: Không. Và sau đó tôi đi trượt patin quanh hồ gần nhà tôi.
Laura: Bạn có thường xuyên tập thể dục không?
Peter: Khoảng năm lần một tuần. Còn cậu thì sao, Laura?
Laura: Ồ, tôi hầu như không bao giờ tập thể dục. Tôi thường chỉ xem TV trong thời gian rảnh rỗi.
Pronunciation (Phát âm)
3. Write the words in the correct columms and read them aloud.
(Viết các từ ở đúng cột và đọc chúng thành tiếng.)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
tàu
giao thông
du lịch
tiệc
rác
tạo nên
tín dụng
chỉ trích
kem
tội phạm
chơi
mận
vui lòng
cày ruộng
địa điểm
trượt
kính
keo dán
phát sáng
địa cầu
tuyên bố
khác nhau
tài năng
sự di chuyển
hiện tại
ngày
may mắn
đam mê
tranh luận
muộn
tàu
giao thông
du lịch
tiệc
rác
tạo nên
tín dụng
chỉ trích
kem
tội phạm
chơi
mận
vui lòng
cày ruộng
địa điểm
trượt
kính
keo dán
phát sáng
địa cầu
tuyên bố
khác nhau
tài năng
sự di chuyển
hiện tại
ngày
may mắn
đam mê
tranh luận
muộn
Grammar (Ngữ pháp)
4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences.
(Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.)
Hướng dẫn giải:
1. is coming - don't want
2. don't make - am studying
3. speaks - is speaking
4. am - I'll / will bring
5. isn't working / doesn't work - I'll / will fix
Tạm dịch:
1. Nhanh lên! Xe buýt đang đến . Tôi không muốn bỏ lỡ nó.
2. Xin đừng ồn quá. Tôi đang học.
3. John nói được tiếng Anh và tiếng Pháp. Bây giờ, anh ấy đang nói tiếng Pháp với một số du khách đến từ Paris.
4. A: Bây giờ tôi rất khát!
B: OK. Tôi sẽ mang cho bạn một ít nước.
5. A: Máy hút bụi này không hoạt động!
B: Chỉ một lát, tôi sẽ sửa chữa nó cho bạn.
5. Write the sentences beginning with the words / phrases given without changing the meaning of the given sentences.
(Viết các câu bắt đầu bằng từ / cụm từ được cho mà không thay đổi ý nghĩa của câu đã cho.)
Hướng dẫn giải:
1. This road isn't used very often.
2. David is not often invited to parties.
3. Fruit juice is included in the menu.
4. Mr Miller's room is cleaned every day.
5. The music can be heard from far away.
Tạm dịch:
1. Mọi người thường không sử dụng con đường này.
Con đường này không được sử dụng thường xuyên.
2. Họ không thường xuyên mời David đến dự tiệc.
David thường xuyên không được mời đến các bữa tiệc.
3. Thực đơn bao gồm nước trái cây.
Nước ép trái cây được bao gồm trong thực đơn.
4. Họ dọn dẹp phòng của Mr Miller mỗi ngày.
Phòng của Mr Miller được dọn dẹp hàng ngày.
5. Mọi người có thể nghe nhạc từ xa.
Âm nhạc có thể được nghe từ rất xa.
6. Match the beginnings in A with the endings.
(Nối đoạn đầu ở cột A với phần kết.)
Hướng dẫn giải:
1. c
2. d
3. e
4. a
5. b
Tạm dịch:
1. Tôi luôn luôn thích đến New York chơi, nhưng tôi không thích sống ở đó vì nó quá ồn ào.
2. Chúng tôi đã ở nhà, và xem ti vi.
3. Bạn có muốn chơi tennis hay bạn quá mệt mỏi?
4. Nước không sạch, nên tôi không đi bơi.
5. Đó là một ngôi nhà đẹp, nhưng không có vườn.
Copyright © 2021 HOCTAP247