Bài 9 trang 192 SGK Vật lí 10

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Một thanh thép tròn đường kính 20 mm có suất đàn hồi  E = 2.1011 Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại bằng một lực F = 1,57.10N để thanh này biến dạng đàn hồi. Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh.

Hướng dẫn giải

Độ lớn của lực đàn hồi Fđh trong vật rắn tỉ lệ thuận với độ biến dạng |∆l| = |l – l0của vật rắn: 

\({F_{dh}} = k\left| {\Delta l} \right| = E{S \over {{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\)

với \(k = E{S \over {{l_0}}}\)

- Độ biến dạng tỉ đối của vật rắn: \(\varepsilon  = {{\left| {\Delta l} \right|} \over {{l_0}}}\)

Lời giải chi tiết

d = 20 mm; E = 2.1011 Pa; F = 1,57.105 N

Tiết diện: \(S = \pi {R^2} = \pi {\left( {{d \over 2}} \right)^2} = {{\pi {d^2}} \over 4}\)

Ta có: 

\(\eqalign{
& {F_{dh}} = k\left| {\Delta l} \right| = E{S \over {{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\cr& \Rightarrow {{\left| {\Delta l} \right|} \over {{l_0}}} = {{{F_{dh}}} \over {E.S}} = {{{F_{dh}}} \over {E.{{\pi {d^2}} \over 4}}} = {{4{F_{dh}}} \over {E.\pi {d^2}}} \cr
& \Rightarrow {{\left| {\Delta l} \right|} \over {{l_0}}} = {{{{4.1,57.10}^5}} \over {{{2.10}^{11}}.3,14.{{\left( {{{20.10}^{ - 3}}} \right)}^2}}} = {2,5.10^{ - 3}} \cr} \)

Copyright © 2021 HOCTAP247