Unit 10 lớp 8 Language Focus - Ngữ pháp Recycling

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1. Grammar Language Focus Unit 10 Lớp 8

Thể bị động (Passive forms)

  • Công thức chung: Be + past participle
  • Quy tắc chuyển đổi
    • Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động 
    • BE được chia theo thì của động từ ở câu chủ động
  • Ví dụ
    • Active: Jack opens the door 
    • Passive: The door is opened by Jack
  • Một số lưu ý
    • Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu bị động:
      • S + [be] + pp + ( adv.of place ) + by agent + ( adv.of time )
      • S + [be] + ( adv.of manner ) + pp + by agent
    • By + them , people, everyone/ someone/ everything/........., me, you, him , her, us có thể lược bỏ trong câu bị động.

2. Exercise Language Focus Unit 10 Lớp 8

2.1. Unit 10 Language Focus Exercise 1

Work with a partner. (Hãy làm việc cùng với bạn em.)

Read a guide on how to recycle glass. Look at the instructions, rewrite them in the passive form and put the pictures in the correct order. (Hãy đọc chỉ dẫn về cách tái sử dụng thủy tinh. Em hãy xem các chỉ dẫn rồi viết lại chúng ở dạng bị động và xếp tranh theo thứ tự đúng.)

a) Break the glass into small pieces.

=> The glass is broken into small pieces.

b) Then wash the glass with a detergent liquid.

c) Dry the glass pieces completely.

d) Mix them with certain specific chemicals.

e) Melt the mixture until it becomes a liquid.

f) Use a long pipe, dip it into the liquid, then blow the liquid into intended shapes.

Guide to answer

b. Then the glass is washed with a detergent liquid.

c. The glass pieces are completely dried.

d. The glass pieces are mixed with certain specific chemicals.

e. The mixture is melted until it becomes a liquid.

f. 

=> A long pipe is used to dip the mixture into the liquid and then the liquid is blown into intended shapes.

=> A long pipe is used. The mixture is dipped into the liquid. Then the liquid is blown into intended shapes.

  • Trật tự tranh:

1 –> 4 –> 3 –> 5 –> 2 –> 6

2.2. Unit 10 Language Focus Exercise 2

A famous inventor, Dr. Kim, is going to build a time machine. One of his assistants, Hai, is asking him questions about the invention. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in brackets. (Tiến sĩ Kim, một nhà khoa học nổi tiếng sắp sửa lắp ráp một cỗ máy thời gian. Hải, một trong những phụ tá của ông hỏi ông một vài câu hỏi về phát minh này. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong ngoặc.)

Hai: When (0) will the project be started, Doctor?

Dr. Kim: Very soon.

Hai: Many people want to see the time machine.

Dr. Kim: Yes. It (1) ______ to the public when it is finished.

Hai: (2) ______ by the end of the year, Doctor?

Dr. Kim: I'm afraid not, but it (3) ______ before Tet.

Hai: (4) ________ by you?

Dr. Kim: No, I need you to build it. When can you start?

Hai: Let's begin tomorrow.

Guide to answer

(1) will be shown

(2) Will it be built

(3) will be finished

(4) Will it be made

2.3. Unit 10 Language Focus Exercise 3

Complete the dialogues. Use the words in the box. (Hoàn thành các cuộc hội thoại. Sử dụng các từ trong khung.)

a) Ba: Turn right, then left, and the left again.

Nam: It's (0) difficult to follow your directions. Can you start again, please?

b) Mr. Dao: Can you do the exercise, Hoa?

Hoa: Yes, Mr. Dao. It's (1) _____.

c) Lan: In the future, mankind might live on the moon.

Nga: Really? It's (2) ______.

d) Mrs. Thoa: Stop, Tuan! It's (3) ______ near the stove.

Tuan: Sorry, Mom.

e) Hoa: Should I stir the mixture, aunt Thanh?

Aunt Thanh: No. It's (4) _______ for five minutes.

Guide to answer

b. (1) easy to understand

c. (2) hard to believe

d. (3) dangerous to go

e. (4) important to wait

2.4. Unit 10 Language Focus Exercise 4

Complete the letter. Use the correct forms of the verb be and the adjectives in the box. (Em hãy hoàn thành bức thư này, dùng dạng đúng của động từ be và tính từ cho trong khung.)

happy     delighted     certain     relieved     sure     afraid

Dear Nam,

Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam.

Congratulations!

Aunt Mai (1) ______ that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf.

I (2) _____ that your mother is feeling better. Please give her my love.

We're looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) _____ that the day is wrong. (4) ______ that you're arriving on Saturday 20th? I (5) ______ that there are no trains from Ha Noi on Saturday.

Write soon and confirm your arrival date and time.

Love,

Grandma

Guide to answer

(1) was happy

(2) am relieved

(3) is afraid

(4) Are you sure

(5) am certain

Bài tập trắc nghiệm Language Focus Unit 10 Lớp 8

Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Language Focus Unit 10 tiếng Anh lớp 8. Để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 10 lớp 8 Language Focus

Câu 2 - Câu 6: Xem trắc nghiệm để thi online

Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng động HOCTAP247. Chúc các em học tốt!

Copyright © 2021 HOCTAP247