Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. ((Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.))
Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.
Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?
Ba: Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?
Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.
Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?
Liz: Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.
Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?
Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.
Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?
Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.
Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?
Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.
1. Liz went to Nha Trang.
2. Liz visited Tri Nguyen Aquarium.
3. Liz bought souvenirs.
4. Liz returned to Ha Noi.
5. Liz talked to Ba about her vacation.
Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ với đủ màu sắc là đẹp nhất.
Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.
Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.
a) Who went to the aquarium with Liz? (Ai đi đến hồ cá với Liz?)
=> Her parents went to the aquarium with her.
b) What did the Robinsons see there? (Gia đình Robinson đã xem xem gì ở đó?)
=> They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish.
c) What did they buy in the souvenir shop? (Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?)
=> They bought a cap and a poster.
d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? (Liz có thích chiếc mua không? Câu nào cho bạn biết điều này?)
=> Yes, she did. She wore it all day.
e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? (Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)
=> Yes, they did. They ate fish and crab.
f) Why did Liz eat noodles for lunch? (Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?)
=> Because she remembered the colorful small fish in the aquarium.
a) The Robinson family went to Tri Nguyen Aquarium.
b) They saw many different types of fish.
c) They went to the souvenir shop.
d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.
e) They had lunch at a food stall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn't. She ate noodles instead.
a) The Robinsons returned to Ha Noi by train.
b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.
c) This was the second time Liz saw the paddies.
d) This was the first time Liz saw the paddies.
e) They stopped at the restaurant for a short time.
f) The stopped at the restaurant for a long time.
g) Mr. Robinson bought some food for Liz.
h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.
i) They arrived home in the afternoon.
j) They arrived home in the evening.
b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.
d) This was the first time Liz saw the paddies.
e) They stopped at the restaurant for a short time.
h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.
j) They arrived home in the evening.
Ngày 12 tháng 7
Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.
Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.
Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.
Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.
Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.
Example:
Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.
=> Mr. Robinson came to Viet Nam to work.
a) Liz lived a long way from Ba.
=> Liz lived next door to Ba.
b) Liz learned Vietnamese in the USA.
=> Liz learns Vietnamese in Vietnam.
c) Liz collects stamps.
=> Liz doesn't collect stamps.
d) Liz's aunt lives in Viet Nam.
=> Liz's aunt lives in New York.
e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.
=> The Robinson didn't move to Ho Chi Minh City. They moved to a new apartment in the other side of Ha Noi.
f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.
=> The Robinson moved. Ba is not happy or sad because he and Liz can keep in touch.
g) Ba is never going to see Liz again.
=> Ba is going to see Liz again.
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Unit 9 Tiếng Anh lớp 7 Part A - A holiday in Nha Trang, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 9 lớp 7 A holiday in Nha Trang
She talked to her friends .... her vacation in Da Lat.
Câu 2 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247