E. LANGUAGE FOCUS
Tạm dịch:
- Phát âm: /l/ - /r/ - /h/
- Ngữ pháp:
+ V-ing và to V
+ Bị động của V-ing và to Vo
Pronunciation
(Nghe và lặp lại)
/ l /
/ r /
/ h /
lunch
pretty
hit
lovely
Europe
house
lemonade
parent
holiday
jelly
really
hospital
glass
restaurant
husband
salad
library
helicopter
/ l /
/ r /
/ h /
lunch
pretty
hit
lovely
Europe
house
lemonade
parent
holiday
jelly
really
hospital
glass
restaurant
husband
salad
library
helicopter
(Thực hành đọc to những câu sau)
1. Hello, Mr. Allen. You’re early for lunch. It’s only eleven o’clock.
2. I’d like a plate of salad, a glass of lemonade, a slice of melon and some jelly, please.
3. Laura is a really pretty librarian in the public library.
4. Her parents own a restaurant in a country in central Europe.
5. Hello, Harry. Have you heard the news? There’s been a horrible accident. A helicopter has hit Helen’s house.
6. Helen and her husband will have to spend their holiday in hospital.
Tạm dịch:
1. Chào, ông Allen. Ông đến ăn trưa sớm thế. Giờ mới chỉ 11 giờ.
2. Tôi muốn 1 đĩa salad, 1 ly nướ chanh, một lát chanh và ít thạch.
3. Laura thực sự là một quản thư dễ thương ở thư viện công cộng.
4. Bố mẹ cô ấy sở hữu một nhà hàng ở một nước Trung Âu.
5. Chào, Harry. Bạn nghe tin gì chưa? Có một tai nạn khủng khiếp. Một chiếc trực thăng đã đâm vào nhà của Helen.
6. Helen và chồng cô ấy sẽ phải trải qua kỳ nghỉ ở bệnh viện.
Exercise 1. Complete the sentences with the correct form, gerund or infinitive. using the words in brackets.
(Hoàn thành câu với dạng đúng, danh động từ hoặc nguyên mẫu, sử dụng các từ trong ngoặc.)
1. Most passengers dislike…………to sit in small, uncomfortable seats on long flights. (have)
2. I must drive more carefully. I can’t risk…………another speeding ticket. (get)
3. Did Dick mean………… Sue about the party, or did it slip out accidentally? (tell)
4. You must keep…..on the computer until you understand how to use all of the programmes. (practise)
5. The judge demanded………..the original document, not the photocopy. (see)
Hướng dẫn giải:
1. having 2. getting 3. to tell
4. practicing 5. to see
Tạm dịch:
1. Hầu hết hành khách không thích ngồi những chỗ không thoải mái và chật chội trên những chuyến bay dài.
2. Tôi phải lái xe cẩn thận hơn. Tôi có thể bị phạt tốc độ lần nữa.
3. Có phải Dick cố tình nói với Sue về bữa tiệc, hay nó chỉ là vô tình tiết lộ?
4. Bạn phải tiếp tục thực hành trên máy tính cho đến khi bạn biết cách sử dụng tất cả các chương trình.
5. Quan toàn yêu cầu xem tài liệu gốc, không phải tài liệu phô-tô.
Exercise 2. Choose the correct answer to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.)
Example: When I told Tim the news, he seemed ............... .
A. to surprise B. to be surprised
1. Ms. Thompson is always willing to help, but she doesn’t want …………at home unless there is an emergency.
A. to call B. to be called
2. The children agreed…………….the candy equally.
A. to divide B. to be divided
3. I expected………………..to the party, but I wasn't.
A. to invite B. to be invited
4. I expect………………………at the airport by my uncle.
A. to meet B. to be met
5. Mr. Steinberg offered………………….us to the train station.
A. to drive B. to be driven
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Ví dụ: Khi tôi kể Tim nghe tin đó, anh ấy có vẻ ngạc nhiên.
1. Cô Thompson luôn sẵn sàng giúp đỡ, nhưng cô ấy không muốn bị gọi lúc ở nhà trừ khi có trường hợp khẩn cấp.
2. Trẻ con đồng ý chia kẹo như nhau.
3. Tôi hi vọng được mời đến bữa tiệc, nhưng không.
4. Tôi hi vọng được chú đón ở sân bay.
5. Ông Steinberg đề nghị chở chúng tôi đến nhà ga.
Exercise 3. Choose the correct answer to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.)
Example: Instead of B about the good news, Tom seemed to be indifferent.
A. exciting B. being excited
C. to excite D. to be excited
1. The new students hope………..in many of the school’s social activities.
A. including B. being included
C. to include D. to be included
2. Jack got into trouble when he refused………his briefcase for the customs officer.
A. opening B. being opened
C. to open D. to be opened
3. Barbara didn’t mention …………about her progress report at work, but I’m sure she is.
A. concerning B. being concerned
C. to concern D. to be concerned
4. You’d better save some money for a rainy day. You can’t count on………… by your parents every time you get into financial difficulty.
A. rescuing B. being rescued
C. to rescue D. to be rescued
5. Please forgive me. I didn’t mean………….you.
A. upsetting B. being upset
C. to upset D. to be upset
Tạm dịch:
Ví dụ: Thay vì hào hứng về tin tốt lành, Tom có vẻ như thờ ơ.
1. Những sinh viên mới hi vọng được tham gia vào những hoạt động xã hội của trường.
2. Jack gặp rắc rối khi từ chối mở hành lý tại cổng hải quan.
3. Barbara không đề cập có liên quan đến báo cáo tiến triển trong công việc, nhưng tôi chắc là cô ấy có.
4. Bạn nên tiết kiệm tiền dùng khi khó khăn. Bạn không thể lúc nào cũng được bố mẹ cứu giúp mỗi khi có khó khăn tài chính.
5. Xin hay tha thứ cho tôi. Tôi không cố ý làm bạn buồn.
Copyright © 2021 HOCTAP247