Looking Back trang 40 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 mới

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

1. Listen and repeat these sentences. Then listen again and link (∪) the final consonants and initial vowels.

(Nghe và lặp lại những câu này. Sau đó nghe lại và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu.)

Click tại đây để nghe:


1. He's teacher of English in an urban school.

2. My brother is well-informed about local issues.

3. Most  Americans use some forms of discipline for their children.

4. The goal of American parentsjs to help their children to become independent.

5. Her parents even ask for her opinions before they makejmportant decisions.

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

1. Anh ấy là giáo viên tiếng Anh tại một trường học ở thành phố.

2. Anh tôi hiểu thông tin đầy đủ về các vấn đề địa phương.

3. Hầu hết người Mỹ sử dụng một số hình thức kỷ luật cho con cái của họ.

4. Mục tiêu của cha mẹ người Mỹ nhằm giúp con họ trở nên độc lập.

5. Cha mẹ cô ấy thậm chí còn hỏi ý kiến của cô ấy trước khi họ đưa ra những quyết định quan trọng.

2. Read the paragraph below and link (∪) the final consonants and initial vowels. The listen and check your answers.

(Hãy nghe đoạn dưới đây và nối các phụ âm cuối các nguyên âm đầu. Sau đó nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em)

Click tại đây để nghe:


Being independent is being  able to take carej)f yourself, and not having to rely on anyone else. That is what many young people strive for. However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of lifeskills to stod reiving on your parents and older siblings.

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Trở thành độc lập là có thể tự chăm sóc mình, và không phải dựa vào bất cứ ai khác. Đó là điều mà nhiều người trẻ tuổi phấn đấu. Tuy nhiên, khả năng sống độc lập không phát triển tự nhiên: bạn cần một số kỹ năng sống để ngừng dựa vào cha mẹ và anh chị em ruột của bạn.

VOCABULARY (Từ vựng)

1. Complete the sentences with the words in the box. 

(Hoàn thành câu với các từ trong khung)

Hướng dẫn giải:

1. confident 

2. well-informed 

3. determined 

4. decision

5. decisiveness

6. responsibly

7. Reliability

8. independent

Tạm dịch:

1. Khi Lan còn nhỏ, cô ấy được khuyến khích phát biểu ý kiến của cô. Đó là lý do tại sao bây giờ cô ấy tự tin.

2. Anh ấy cố gắng trau dồi cho mình thông tin tốt, vì vậy anh ấy đọc hầu hết các tờ báo địa phương và cũng nhận được rất nhiều thông tin từ Internet.

3. Bất cứ khi nào cô ấy muốn một cái gì đó, cô ấy cố gắng hết sức để có được nó và không để cho ai đó làm nản chí. Cô ấy rất quyết tâm.

4. Trước khi đưa ra quyết định, anh ấy thường xem xét các lựa chọn khác nhau.

5. Sự quyết đoán của cô ấy làm cho cô ấy trở thành một nhà lãnh đạo giỏi.

6. Mọi người nên hành động một cách có trách nhiệm để bảo vệ môi trường của chúng ta.

7. Độ tin cậy là cần thiết cho một tình bạn tốt.

8. Bạn cần phải có một số kỹ năng sống để trở thành độc lập.

GRAMMAR (Ngữ pháp)

1. Combine the sentences, using to-infinitives.

(Hãy nối các câu lại với nhau, sử dụng động từ nguyên mẫu có TO.) 

Hướng dẫn giải:

1. Denis was happy to receive a letter from his mother.

2. Ann was so lucky to pass the exam.

3. It's impossible to learn a foreign language in one day.

4. The students are very keen to take part in the "Green Day" activities.

5. It's necessary for you to develop habits that will keep your bodv healthy and clean.

6. We are relieved to hear that I lelen is feeling better now.

7. It's difficult to guess what will happen.

8. It's important to learn how to get from one place to another.

9. It's important to learn how to cope with loneliness.

10. Dave was very surprised to receive a birthday gift from an old friend.

Tạm dịch:

1. Denis vui mừng nhận được một lá thư của mẹ.

2. Ann rất may mắn vượt qua kỳ thi.

3. Không thể học một ngôn ngữ nước ngoài trong một ngày.

4. Sinh viên rất nhiệt tình tham gia các hoạt động "Ngày Xanh".

5. Đó là cần thiết để phát triển những thói quen sẽ giữ cho cơ thể bạn khỏe mạnh và sạch sẽ.

6. Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi nghe rằng bây giờ tôi cảm thấy tốt hơn.

7. Thật khó để đoán điều gì sẽ xảy ra.

8. Điều quan trọng là học cách đi từ nơi này sang nơi khác.

9. Điều quan trọng là phải học cách đối mặt với sự cô đơn.

10. Dave rất ngạc nhiên khi nhận được một món quà sinh nhật từ một người bạn cũ.

2. Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and to-infinitives without changing rhe meanings of the sentences.

(Viết lại câu, sử dụng danh từ cho trong ngoặc đơn và động từ nguyên mẫu có TO mà không thay đổi nghĩa của câu.)

Hướng dẫn giải:

1. Their goal to win the first prize seems unrealistic.

2. Nobody knew about his dream to become a doctor.

3. Her failure to obey the school rules upset her parents very much.

4. Tania's ability to speak three foreign languages is amazing.

5. Tom's attempt lo persuade his parents to allow him to join the club failed.

6. He made an effort to overcome any difficulties by himself.

Tạm dịch:

1. Họ muốn giành giải nhất, nhưng dường như không thực tế. 

Mục tiêu của họ để giành giải nhất có vẻ không thực tế.

2. Không ai biết rằng anh ấy luôn muốn trở thành bác sĩ. 

Không ai biết về giấc mơ của anh ấy để trở thành một bác sĩ.

3. Cô ấy không tuân theo các quy tắc của trường và điều đó làm phiền cha mẹ cô rất nhiều. 

Sự thất bại của cô ấy trong việc tuân theo quy tắc của trường đã làm cho bố mẹ cô phiền lòng rất nhiều.

4. Thật đáng kinh ngạc khi Tania có thể nói được ba ngoại ngữ. 

Khả năng nói 3 ngôn ngữ của Tania thật là tuyệt vời.

5. Tom đã cố gắng thuyết phục cha mẹ mình cho phép anh tham gia câu lạc bộ, nhưng anh đã thất bại.

Việc Tom thuyết phục cha mẹ mình cho phép anh tham gia câu lạc bộ thất bại.

6. Anh ấy đã cố gắng để vượt qua mọi khó khăn. 

Anh ấy đã cố gắng tự vượt qua mọi khó khăn.

Copyright © 2021 HOCTAP247